viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng cách liệt kê.Tập hợp A có bao nhiêu phần tử.
ai làm đúng tui tick.
vViết các tập hợp sau bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10Viết các tập hợp sau bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
A = {x thuộc N/ x = 2.k; x < 10}
B = {5 ; 7 ; 9}
B = {x thuộc N/x = 2.k + 1; 3 < x < 10}
viết tập hợp sau đây bằng cách liệt kê các phần tử của chúng:
tập hợp A các số tự nhiên không lớn hơn 5.
tập hợp B các số tự nhiên có hai chữ số không nhỏ hơn 90.
tập hợp C các số chẵn lớn hơn 10 và nhỏ hơn hoặc bằng 20.
A={0;1;2;3;4}
B={91;92;93;94;95;96;97;98;99}
C={12;14;16;18;20}
A={x thuộc N/x<=5}
B={x thuộc N/90<x<100}
C={x thuộc N/10<x<20}
A={0,1,2,3,4,5}
B={91,92,...,99}
C={11,12,...,20}
\(A=\left\{0;1;2;3;4;5\right\}\)
\(B=\left\{90;91;92;93;94;95;96;97;98;99\right\}\)
\(C=\left\{12;14;16;18;20\right\}\)
Viết các tập hợp sau bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
A = {x thuộc N/ x = 2.k; x < 10}
B = {5 ; 7 ; 9}
B = {x thuộc N/x = 2.k + 1; 3 < x < 10}
cho tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 4 hãy viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử. Hỏi có bao nhiêu cách viết như vậy ?
hãy tìm số tự nhiên liên sau của số a-3 và giải thích??
B = [1;2;3;0]
số tự nhiên liền sau của số a-3 là a-3+1
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5
B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10.
a) Viết các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Viết tập hợp C các số thuộc A mà không thuộc B.
c) Viết tập hợp D các số thuộc B mà không thuộc A
a, A = {0;1;2;3;4;5}; B = {4;5;6;7;8;9}
b, C = {0;1;2;3}
c, D = {6;7;8;9}
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5, B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10.
a) Viết các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Viết tập hợp C các số thuộc A mà không thuộc B.
c) Viết tập hợp D các số thuộc B mà không thuộc A.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách: Liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tập A?
a) Cách 1: A={4;5;6;7}
Cách 2: A={\(n \in N | 3 < x \le 7\)}
b) Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 là 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. Trong các số đó, những số không phải là phần tử của tập A là 0;1;2;3;8;9
Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 12 . Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 15 .
Viết tập hợp A và B bằng cách liệt kê
5 tick ạ
A = { 6; 7; 8; 9; 10; 11}
B = { 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên x sao cho x nhỏ thua 132 lớn hơn hoặc bằng 15 .
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách
b)Tập hợp A có bao nhiêu phần từ?
c)Tập hợp B gồm các số tự nhiên x lẻ sao cho x nhỏ thua 100 lớn hơn 3
+Viết tập hợp B bằng 2 cách
+Tập hợp B có bao nhiêu phần tử là số nguyên tố, hợp số .Liệt kê các phần tử đó
a) Cách 1: Liệt kê: \(A=\left\{15;16;17;18;...;131\right\}\)
Cách 2: Biểu diễn tập hợp theo dấu hiệu đặc trưng:\(A=\left\{x\in N|15\le x< 132\right\}\)
b) Số phần tử của tập hợp A là: \(\left(131-15\right):1+1=117\) phần tử
c) Cách 1: \(B=\left\{5;7;9;11;...;99\right\}\)
Cách 2: \(B=\left\{x=2n+1;n\in N|3< x< 100\right\}\)
Tập B có 21 phần tử là số nguyên tố,
Các số nguyên tố của tập B là: 5; 7; 11;13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 79; 83; 89; 97
Tập B có (99-5):2+1= 48 phần tử, trong đó số phần tử là hợp số là 48- 21 = 27 phần tử