giải thích từ " sứ giả , kinh ngạc " và cho biết các từ đó thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
Trong các từ sau, từ nào là từ mượn: Kinh ngạc, làm, bỗng dưng, sứ giả.
Trả lời ;..................
sứ giả ...................
Hk tốt..........................
Trong các từ sau đây, những từ nào là từ mượn: kinh ngạc, làm, bỗng dưng, sứ giả.
gạch dưới từ láy có trong các câu văn dưới đây và cho biết từ láy đó giúp em hình dung như thế nào về các sự vật được miêu tả
a,sứ giả vừa kinh ngạc,vừa mùng rỡ,vội vàng về tâu với vua?
b,khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết.cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa,cả gia taifchir có một lưỡi búa của cha để lại.
Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ mới nào được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó.
- Điện thoại di động: điện thoại nhỏ, không dây, được sử dụng trong khu vực phủ sóng của hãng cho thuê bao
- Kinh tế tri thức: quyền sở hữu với sản phẩm trí tuệ được pháp luật phân định
- Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế ưu đãi, dành riêng để thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau:
a) Sứ giả / vừa / kinh ngạc, / vừa / mừng rỡ, / vội vàng / về / tâu / vua. (Thánh Gióng)
b) Từ / ngày / công chúa / bị / mất tích, / nhà vua / vô cùng / đau đớn. (Thạch Sanh)
Từ loại | câu a | câu b |
Từ đơn | Về, tâu, vua, vừa | Ngày, từ, bị |
Từ ghép | Kinh ngạc, mừng rỡ, sứ giả | Công chúa, mất tích, nhà vua, vô cùng, Đau đớn |
Từ láy | vội vàng |
Xác định các từ mượn có trong câu sau: " Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua".
Xác định các từ ghép có trong câu sau :
Sứ giả vừa kinh ngạc , vừa mừng rỡ , vội vàng về tâu vua .
Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền các từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau. Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ ngữ nghĩa rộng để giải thích nghĩa của từ ngữ nghĩa hẹp. Chẳng hạn: từ đơn là từ có một tiếng. (Để giải thích nghĩa của từ đơn phải dùng một cụm từ trong đó có từ là từ có nghĩa rộng so với từ đơn.)
Câu 10: Xác định một biện pháp tu từ? Nếu tác dụngcủa BPTT đó trong câu văn: Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua
BPTT: Điệp từ "vừa"
Tác dụng: Nhấn mạnh cảm xúc, trạng thái của sứ giá lúc đó. Thể hiện rõ được cái bối rối trong mạch cảm xúc của vị sự giả này.