Ask a partner about their cultural event.
Listen to four people talking about cultural events. Match sentences A-E with the speakers (1-4). There is one extra sentence.
This person
A thought that they might change their mind about something.
B was persuaded to go to the event by someone else.
C was disappointed with the experience, but is planning to try it again.
D was surprised by how good the event was.
E organised the outing to the event.
1. A | 2. C | 3. B | 4. E |
Bài nghe:
1 Last weekend I went to a gallery in London with my parents. There was a big exhibition of modern art on that they wanted to see. I really wasn’t particularly keen to go as I’m not a big fan of modern art, but I like to keep an open mind and was prepared to revise my opinion. So I went along with them. The artist, who’s already quite famous, had created some sculptures using everyday objects from around her home. My parents loved it, but although one or two of the sculptures were quite interesting, I didn’t really understand what the artist was trying to say. I’ll think of an excuse if my parents ask me again.
2 Last summer I went to a music festival with a group of friends. It was the first time I’d been to a festival. I wasn’t planning on going but a friend had a spare ticket. Anyway, I was really looking forward to it. Unfortunately it rained most of the time and the field we were camping in turned into a sea of mud! I didn’t mind that really, but I thought the music would be better. The bands weren’t particularly well known and the one band I was looking forward to seeing cancelled at the last minute. Despite that, we’ve agreed to go again next year.
3 Last month I went to the theatre with my family. We saw a play called An Inspector Calls by J. B. Priestly. We’re studying the play at school. It’s a bit boring and I’d already seen it a couple of times on DVD, but mum convinced me that it would be a good idea to see it again. Anyway, it was as bad as I’d feared. It was a local amateur theatre company and the acting was pretty awful. I suppose it didn’t do me any harm though. Seeing a live performance at the theatre has helped me to get to know the play a bit better.
4 I hardly ever watch or listen to musicals – maybe about once a year, if that. But last weekend I went to see Mamma Mia! in London. I’m a big ABBA fan and I’d been meaning to go and see it for ages. I asked lots of friends to come along, but only two agreed. Anyway, I booked really good seats right at the front. It was an amazing experience! As I expected, the music was fantastic, as were the singers and dancers. I’m going to go again, but I need to find someone else to go with as my friends weren’t so impressed by it.
Tạm dịch:
1 Cuối tuần trước tôi đã đi đến một phòng trưng bày ở London với bố mẹ tôi. Có một triển lãm lớn về nghệ thuật hiện đại mà họ muốn xem. Tôi thực sự không đặc biệt muốn đi vì tôi không phải là người hâm mộ nghệ thuật hiện đại, nhưng tôi muốn giữ một tâm hồn cởi mở và sẵn sàng sửa đổi ý kiến của mình. Vì vậy, tôi đã đi cùng với họ. Người nghệ sĩ, vốn đã khá nổi tiếng, đã tạo ra một số tác phẩm điêu khắc bằng cách sử dụng những vật dụng hàng ngày xung quanh nhà của cô ấy. Cha mẹ tôi rất thích nó, nhưng mặc dù một hoặc hai tác phẩm điêu khắc khá thú vị, nhưng tôi không thực sự hiểu người nghệ sĩ muốn nói gì. Tôi sẽ nghĩ ra một cái cớ nếu bố mẹ tôi hỏi lại tôi.
2 Mùa hè năm ngoái tôi đã đi đến một lễ hội âm nhạc với một nhóm bạn. Đó là lần đầu tiên tôi đến một lễ hội. Tôi không định đi nhưng một người bạn có một vé dự phòng. Dù sao, tôi đã thực sự mong đợi nó. Thật không may, trời mưa hầu hết thời gian và cánh đồng chúng tôi cắm trại biến thành một biển bùn! Tôi thực sự không bận tâm về điều đó, nhưng tôi nghĩ âm nhạc sẽ hay hơn. Các ban nhạc không đặc biệt nổi tiếng và một ban nhạc mà tôi mong chờ đã bị hủy bỏ vào phút cuối. Mặc dù vậy, chúng tôi đã đồng ý đi lại một lần nữa vào năm tới.
3 Tháng trước tôi đi xem hát với gia đình. Chúng tôi đã xem một vở kịch tên là Cuộc gọi của thanh tra của J. B. Priestly. Chúng tôi đang học vở kịch ở trường. Nó hơi nhàm chán và tôi đã xem nó vài lần trên DVD, nhưng mẹ đã thuyết phục tôi rằng nên xem lại nó. Dù sao thì nó cũng tệ như tôi đã lo sợ. Đó là một đoàn kịch nghiệp dư địa phương và diễn xuất khá tệ. Tôi cho rằng nó không làm hại tôi. Xem một buổi biểu diễn trực tiếp tại nhà hát đã giúp tôi hiểu rõ hơn về vở kịch.
4 Tôi hầu như không bao giờ xem hoặc nghe nhạc kịch – nếu có thì khoảng một năm một lần. Nhưng cuối tuần trước tôi đã đi xem Mamma Mia! tại Luân Đôn. Tôi là một người hâm mộ cuồng nhiệt của ABBA và tôi đã định đi xem nó từ rất lâu rồi. Tôi đã rủ rất nhiều bạn bè đi cùng nhưng chỉ có hai người đồng ý. Dù sao thì, tôi đã đặt chỗ rất tốt ngay phía trước. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời! Đúng như tôi mong đợi, âm nhạc thật tuyệt vời, các ca sĩ cùng vũ công cũng vậy. Tôi sẽ đi một lần nữa, nhưng tôi cần tìm một người khác để đi cùng vì bạn bè của tôi không ấn tượng lắm về điều đó.
GOAL CHECK - Ask for and Give Travel Information
(Kiểm tra mục tiêu – Hỏi và cung cấp thông tin du lịch)
Work with a new partner. Ask and answer questions about your previous partner using the information in E.
(Thực hành với một bạn khác. Hỏi và trả lời các câu hỏi về bạn lúc trước bằng cách sử dụng thông tin trong bài E.)
A: What is his last name? (Họ của cậu ấy là gì?)
B: His last name is … (Họ của cậu ấy là …)
A: Her contact number is … (Số điện thoại của cô ấy là …)
B: She arrives on … (Cô ấy đến vào ngày …)
A: What’s her full name?
B: Her full name’s Nguyen Khanh Linh.
A: What is her date of birth?
B: It’s the 26th of June, 2006.
A: What’s her nationality?
B: She’s Vietnamese.
A: What’s she country of residence?
B: It is Vietnam.
A: What’s her phone number?
B: It’s 5983567159.
A: When does she arrive?
B: She arrives on the 5th of August, 2022.
A: How long does she stay there?
B: She stays there for three nights.
A: Would she like a single room or a double room?
B: A double room.
A: Is her visit for business or vacation?
B: Her visit is for vacation.
USE IT! Work in pairs to ask and answer questions about a celebration you remember. Take turns to ask and answer questions 1-4. Then change roles.
1. When and where did the event happen?
2. What were you celebrating at the event?
3. Can you remember what you were wearing?
4. How did you feel at that time?
1. It happened on December 24th last year at my sister's house.
2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.
3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.
4. I felt so merry and excited at that time
1. It happened on December 24th last year at my sister's house.
2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.
3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.
4. I felt so merry and excited at that time.
d. In pairs. Ask your partner about what they do and don't do in their free time.
(Theo cặp. Hỏi bạn của em việc bạn ấy làm và không làm trong thời gian rảnh.)
A: What do you do in your free time?
(Bạn làm gì khi rảnh rỗi?)
B: I make models. And you?
(Mình làm mô hình. Còn bạn thì sao?)
A: I don't make models. I make vlogs in my garden.
(Mình không làm mô hình. Mình làm nhật ký video trong vườn.)
Work in pairs. Ask and answer about a festival you and your friend joined, using the questions in 4 as cues. Tell the class about the festival your partner joined
Work in pairs. Ask and answer about a festival you and your friend joined, using the questions in 4 as cues. Tell the class about the festival your partner joined
Lunar New Year festival, also known as Tet, is the biggest traditional festival in my country, Viet Nam. Tet is usually from the end of January to early February. Before Tet, Vietnamese people prepare many things, we always want everything to be perfect for the new year. In particularly, we clean the house and decorate it with flowers and trees such as kumquat tree, peach blossom,… In addition, a huge amount of food will be bought before Tet for making traditional dishes like Banh Chung, Banh Tet, Gio cha,… During Tet, we visit our relatives and give them wishes. Traditionally, elders will give lucky money to children and the oldest people in the family. However, nowadays, we can give it to anyone including friends, parents, neighbors. Besides, Vietnamese usually go to pagodas or temples to pray for health, wealth, success. All in all, Tet is all about going back to origins, being good to others, enjoying the precious moment, and wishing for the best to come.
with your partner ask and answer about where you live. Then fill in the notes
Hmm.... Đề bài của bài này nghĩa là: "cùng vs ng kiểu như cùng bàn, hay ngồi cạnh hỏi và trả lời về chỗ bạn ở. Sau đó điền vào các ghi chú".
Vậy thì, bạn có thể hỏi và trả lời theo các mẫu câu như sau:
- Where do you live?
I live in..........
- What do you think about your place you live?
I think it's.........
(Vân vân và vân vân.....Đây chỉ là ví dụ những mẫu câu mik đưa ra cho bạn tham khảo thui nhé)
Chúc bạn học tốt ✔
Và.... bạn có thể tick cho mik đc hông?
Write questions to ask a partner about his/her past habits using Did you use to..? and the topics in exercise 3 on page 11.
Did you use to spend a lot of money on comics?
Did you use to spend any time on social media?
Did you use to be a big fan of sports?
Did you use to spend a lot of money on comics?
(Bạn có từng hay chi nhiều tiền cho truyện tranh không?)
Did you use to spend any time on social media?
(Bạn có từng hay dành nhiều thời gian cho mạng xã hội không?)
Did you use to be a big fan of sports?
(Bạn có từng là một người hâm mộ thể thao không?)
Did you use to be interested in music?
(Bạn có từng thích âm nhạc không?)
Did you use to spend much money on games?
(Bạn có từng chi nhiều tiền cho trò chơi không?)
Did you use to be into fashion?
(Bạn có từng thích thời trang không?)
USE IT! Use the information about your partner in exercise 4 to write a paragraph about their daily routine.
Tham khảo
Hoa is my classmate. She always gets up at 6.30 in the morning and then she takes a shower at 6.45 am. At 7.00 am, she has breakfast with toast and cereal. She often go to school at 7.30 am. Hoa gets home at 5.00 pm and she usually goes for a walk with her dog. At 6.00 pm, she has a dinner with her family. After that, she takes a shower and she does her homework at 8.00 pm. Hoa never takes a shower late in the evening. She goes to bed at 10.00 pm.
Hey guys. Today I wanna tell you about my partner’s daily routine. My partner is Trang. In the morning, she gets up and does exercise at half past five o’clock. She usually gets breakfast with noodles or bread. Then she goes to school at seven o’clock by bike. Her class finished at 11.30 and she always gets home to have lunch with her family at 12.00. She has extra classes every Monday, Wednesday and Friday afternoon. When she doesn’t have extra classes, Trang usually tidies her room and does her homework. In her free-time, she relaxes by listening to music, watching videos or chatting with her friends. At the weekend, she goes shopping or goes coffee with her parents once or twice a week. In the evening, sometimes she helps her Mom to cook dinner and washes dishes after meals. At 20.00, Trang normally does and reviews her lessons and then, she goes to bed at around 22.30.
Tạm dịch:
Chào các bạn. Hôm nay tôi muốn kể cho bạn nghe về thói quen hàng ngày của bạn của tôi. Bạn của tôi là Trang. Vào buổi sáng, bạn ấy thức dậy và tập thể dục lúc 5 giờ rưỡi. Cô ấy thường ăn sáng với mì hoặc bánh mì. Sau đó, Trang đi học lúc bảy giờ bằng xe đạp. Lớp học của bạn ấy kết thúc lúc 11 giờ 30 phút và cô luôn về nhà ăn trưa với gia đình lúc 12 giờ. Cô có lớp học thêm vào mỗi chiều thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Khi không có lớp học thêm, Trang thường dọn dẹp phòng và làm bài tập về nhà. Khi rảnh rỗi, bạn ấy thư giãn bằng cách nghe nhạc, xem video hoặc trò chuyện với bạn bè. Vào cuối tuần, cô ấy đi mua sắm hoặc đi cà phê với bố mẹ một hoặc hai lần một tuần. Vào buổi tối, đôi khi bạn ấy giúp mẹ nấu bữa tối và rửa bát đĩa sau bữa ăn. Trang thường làm và ôn lại bài học của mình và sau đó đi ngủ vào khoảng 10 rưỡi tối.
d. In pairs: Ask your partner about their plans for the weekend. (Theo cặp: Hỏi bạn cùng bàn của em về kế hoạch của họ vào cuối tuần.)
Do you have any plans this weekend? (Cuối tuần này bạn có kế hoạch gì không?)
I'm going to go to my judo class on Saturday morning. Maybe I'll go to the movie theater on Sunday. (Tôi sẽ đến lớp judo của tôi vào sáng thứ Bảy. Có lẽ tôi sẽ đến rạp chiếu phim vào Chủ nhật.)