Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB=10cm,cạnh bên SA=12cm.
a) tính đường chéo AC
b) tính thể tích chóp tứ giác đều S.ABCD
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB=10cm , cạnh bên SA =12cm.
a) Tính đường chéo AC .
b)Tính đường cao SO và thể tích hình chóp .
a) Áp dụng định lý Pytago, ta được:
AC2=AB2+BC2=2AB2AC2=AB2+BC2=2AB2
⇒AC=AB√2=10√2cm⇒AC=AB2=102cm
b) Gọi MM là trung điểm ABAB
⇒MA=MB=MO=5cm⇒MA=MB=MO=5cm
⇒SM⊥AB⇒SM⊥AB (ΔSAB∆SAB cân tại SS)
⇒SM=√SA2−AM2=√122−52=√119cm⇒SM=SA2−AM2=122−52=119cm
⇒SO=√SM2−OM2=√119−52=√94cm⇒SO=SM2−OM2=119−52=94cm
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB=10cm,cạnh bên SA=12cm
a)Tính đường chéo
b)Tính đường cao SO rồi tính thể tích của hình chóp
cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB=10cm cạnh bên SA=12cm
a)tính đường chéo AC
b)tính đường cao SO rồi tính thể tích
Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có cạnh đáy AB=10cm, cạnh bên SA=12cm
a) Tính đường chéo AC
b) Tính đường cao SO, rồi tính thể tích của hình chóp
a: \(AC=\sqrt{10^2+10^2}=10\sqrt{2}\left(cm\right)\)
b: AO=5căn 2(cm)
=>\(SO=\sqrt{SA^2+AO^2}=\sqrt{194}\left(cm\right)\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB= 10cm;cạnh bên S.A=12cm
a)tính đường chéo AC
b)Tính đường cao SO và thể tích hình chóp
Bài 5: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’; có AB =10cm; BC = 20cm; AA’ = 15cm.
a) Tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
b) Tính độ dài đường chéo AC’ của hình hộp chữ nhật ?
Bài 6: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB = 10cm, cạnh bên SA = 12cm.
a) Tính đường chéo AC.
b) Tính đường cao SO và thể tích hình chóp .
Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh bên SA = 13cm và độ dài cạnh đáy là 5 2 . Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều.
A. 200 c m 3
B. 150 c m 3
C. 180 c m 3
D. 210 c m 3
Chọn đáp án A
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABC có:
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông SAO có:
S O 2 = S A 2 - A O 2 = 13 2 - 5 2 = 144 nên SO = 12cm
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB = 20cm, cạnh bên SA = 24cm.
a) Tính chiều cao SO rồi tính thể tích của hình chóp.
b) Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
a) S.ABCD là hình chóp tứ giác đều
⇒ ABCD là hình vuông
⇒ AC = AB√2 = 20√2 (cm).
SO là chiều cao của hình chóp
⇒ O = AC ∩ BD và SO ⊥ (ABCD)
⇒ SO ⊥ AO
⇒ ΔSAO vuông tại O
⇒ SO2 + OA2 = SA2
⇒ SO2 = SA2 – OA2 = SA2 – (AC/2)2 = 242 - = 376
⇒ SO = √376 ≈ 19,4 (cm).
Thể tích hình chóp:
b) Gọi H là trung điểm của CD
SH2 = SD2 – DH2 = 242 – = 476
⇒ SH = √476 ≈ 21,8 (cm)
⇒ Sxq = p.d = 2.AB.SH = 2.20.√476 ≈ 872,7 (cm2 ).
Sđ = AB2 = 202 = 400 (cm2 )
⇒ Stp = Sxq + Sđ = 872,7 + 400 = 1272,7 (cm2 ).
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a 3 , các cạnh bên thỏa mãn S A = S B = S C = S D = 2 a . Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
A. 2 a 3 6
B. 2 a 3 2
C. 3 a 3 3
D. 6 a 3 6
Đáp án B
Ta có: 2 B H 2 = a 3 2 ⇒ B H 2 = 3 a 2 2
S H = S B 2 − B H 2 = 2 a 2 − 3 a 2 2 = a 2
Thể tích khối chóp S.ABCD là:
V = 1 3 . S H . S A B C D = 1 3 . a 2 . a 3 2 = a 3 2