so sánh cấu trúc, chức năng của DNA và RNA
Phân biệt cấu tạo, chức năng của DNA và RNA.
Trình bày sự khác biệt về mặt cấu trúc giữa DNA và RNA.
DNA là phân tử sợi kép bao gồm một chuỗi dài các nucleotide. RNA thường là chuỗi xoắn đơn gồm những chuỗi nucleotide ngắn hơn. photphat xương sống: Adenin, cytosine, thymine, guanin. Ribose đường phosphat xương sống: Adenin, cytosine, bazơ uracil, guanin.
Quan sát hình trong mục II. 4b, phân biệt các loại RNA về cấu trúc và chức năng.
Lập bảng phân biệt DNA và RNA về đường pentose, nitrogenousbase, số chuỗi polynucleotide, chức năng.
Nội dung phân biệt | DNA | RNA |
Đường pentose | Deoxyribose \(\left(C_5H_{10}O_4\right)\) | Ribose \(\left(C_5H_{10}O_5\right)\) |
Nitrogenousbase | A, T, G, C | A, U, G, C |
Số chuỗi polynucleotide | 2 chuỗi | 1 chuỗi |
Chức năng | Mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. | Mang thông điệp di truyền từ DNA để tổng hợp protein. |
Quan sát hình 5.10, nêu và giải thích các đặc điểm cấu trúc khiến DNA đảm nhận được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện chức năng mang thông tin di truyền là:
+ ADN là một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotide. Một phân tử ADN được cấu tạo bởi lượng lớn nucleotide. Mỗi loài khác nhau sẽ có phân tử ADN đặc trưng bởi số lượng và trình tự các nucleotide. Sự sắp xếp trình từ các nucleotide là thông tin di truyền quy định trình tự các protein quy định tính trạng của mỗi sinh vật.
+ Từ 4 loại nucleotide do cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên tính đặc trưng và đa dạng của các phân tử ADN ở các loài sinh vật
- Đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện chức năng bảo quản thông tin di truyền.
+ Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững, đảm bảo sự ổn định của ADN (thông tin di truyền) qua các thế hệ.
+ Nhờ các cặp nucleotide thuộc hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo cho chiều rộng của ADN ổn định, các vòng xoắn của ADN dễ dàng liên kết với protein tạo cho cấu trúc ADN ổn định, thông tin di truyền được điều hòa và bảo quản.
- Đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền
+ Trên mạch kép các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen giữa nhóm nitrogenous base của các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung. Tuy liên kết hydrogen không bền vững nhưng số lượng liên kết lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc không gian của ADN được ổn định và dễ dàng cắt đứt trong quá trình tự sao, phiên mã.
1. Hãy cho biết tên của phân tử là bản sao của gen cấu trúc và phân tử mang đơn phân cấu tạo nên prôtêin? So sánh hai phân tử đó về cấu trúc và chức năng.
2. Cho hai gen có chiều dài bằng nhau. Khi phân tích gen I, người ta thấy trên mạch đơn thứ nhất có số nuclêôtit loại A là 200; loại G là 400; trên mạch đơn thứ hai có số nuclêôtit loại A là 400; loại G là 500. Gen II có 3600 liên kết hiđrô. Tính số lượng, tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
1.
a) - Tên của phân tử là bản sao của gen cấu trúc là mARN.
- Phân tử mang đơn phân cấu tạo nên protein là tARN.
b) So sánh :
*Giống nhau:
- Đều thuộc loại axitribonucleic , đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn , cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , gồm nhiều đơn phân , đơn phân là các nucleotit gồm 4 loại A,U,G,X.
- Chỉ có một mạch đơn.
- Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu là gen trên ADN , tại các NST trong nhân tế bào.
- Đều tham gia vào quá trình tổng hợp protein.
Tham khảo:
1.
2.
Xét gen 1: A=T=A1+A2=200+400=600
G=X=G1+G2=400+500=900
tổng số Nu của cả gen: 2(A+G)=2*1500=3000 Nu
%A=%T=600/3000*100%=20%
%G=%X=900/3000*100%=30%
Xét gen 2:
Vì hai gen dài bằng nhau => số Nu gen 1= số nu gen 2= 3000 Nu
Ta có: N+G=3600=>G=X=3600-300=600
A=T=(3000/2)-600=900
%A=%T=900/3000*100%=30%
%G=%X=600/3000*100%=20%
Đáp án:
%A=30%
%G=20%
Xét gen 1:
A=T=A1+A2=200+400=600
G=X=G1+G2=400+500=900
tổng số Nu của cả gen: 2(A+G)=2x1500=3000 Nu
%A=%T=60030006003000 x100%=20%
%G=%X=90030009003000 x100%=30%
Xét gen 2:
Vì hai gen dài bằng nhau => số Nu gen 1= số nu gen 2= 3000 Nu
Ta có: N+G=3600=>G=X=3600-300=600
A=T=(3000/2)-600=900
%A=%T=90030009003000 x100%=30%
%G=%X=60030006003000 x100%=20%
trình bày thành phần cấu tạo hóa học của các phân tử RNA. nêu chức năng (vai trò) của RNA
* Cấu tạo hóa học:
- ARN là một axit nucleic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nuclêôtit.
- Cấu tạo 1 nuclêôtit gồm:
+ 1 phân tử đường (C5H10O5).
+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO4).
+ Bazo nito gồm 4 loại: A, U, G, C
* Chức năng:
- mARN: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN tới tế bào chất
- tARN: vận chuyển aa tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp protein).
- rARN: thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
Trình bày sơ lược vềTá
.cTrình bày sơ lược về nguyên tắc cấu tạo của DNA, RNA.trình bày thành phần cấu tạo hóa học của các phân tử DNA. nêu chức năng (vai trò) của DNA
* Cấu tạo hóa học:
- ADN là một axit nucleic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nuclêôtit.
- Cấu tạo 1 nuclêôtit gồm:
+ 1 phân tử đường (C5H10O4).
+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO3).
+ Bazo nito gồm 4 loại: A, T, G, C
* Chức năng: lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 1 : Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của phân tử ATP
Câu 2 : Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ? Tại sao nói màng sinh có cấu trúc khảm động ?