Để thu được khí C2H2 tinh khiết từ hỗn hợp khí gồm C2H2 và CO2 ta dùng:
A dung dịch Br2
B dung dịch Ca(OH)2 dư
C dung dịch HCl dư
D Nước
Và giải thích
Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 170°C thì thu được khí C2H4 lẫn CO2 và SO2. Muốn thu được khí C2H4 tinh khiết có thể cho hỗn hợp khí trên lội từ từ qua một dung dịch sau: KMnO4, Ca(OH)2, Br2, NaOH. Số dung dịch có thể dùng để loại bỏ cả CO2 và SO2 là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chọn đáp án B.
CO2, SO2 đều là oxit axit nên phản ứng dễ dàng với các dd kiềm, nên có thể dùng Ca(OH)2, NaOH để loại bỏ 2 khí này. Nếu dùng dung dịch KMnO4 hoặc nước Br2 thì không loại bỏ được khí CO2, và còn làm mất C2H4
Để thu axetilen tinh khiết từ hỗn hợp C 2 H 2 có lẫn CO 2 , SO 2 người ta cho hỗn hợp
A. qua dung dịch NaOH dư.
B. qua dung dịch brom dư.
C. qua dung dịch KOH dư, sau đó qua H 2 SO 4 đặc.
D. lần lượt qua bình chứa dung dịch brom và dung dịch H 2 SO 4 đặc.
Cho các thí nghiệm
(1) Dẫn khí H2S dư qua dung dịch CuCl2
(2) Dẫn khí CO2 dư qua dung dịch Ca(OH)2
(3) Dẫn khí NH3 dư qua dung dịch Al(NO3)3
(4) Dẫn hỗn hợp khí C2H2 và NH3 dư qua dung dịch AgNO3
Số trường hợp thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án : C
Các thí nghiệm : (1) CuS ; (3) Al(OH)3 ; (4) Ag2C2
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15g X vào nước, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45g H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủA. Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 19,5.
C. 27,3.
D. 16,9.
Đáp án D
Qui đổi X thành Al, Ca, C; Z thành C, H2.
nCO2 = 0,2 => nC = 0,2
Đặt nAl = a, nCa = b => mX = 27a + 40b = 15,15 – 0,2.12 = 12,75 (1)
Bảo toàn ne => 3nAl + 2nCa = 2nH2 => 3a + 2b = 2.9,45/18 = 1,05 (2)
(1), (2) => a = 0,25; b = 0,15
=> Dung dịch Y gồm 0,125 mol Ca(AlO2)2 và 0,025 mol Ca(OH)2 dư
Khi cho 0,4 mol HCl vào dung dịch Y thì:
Ca(OH)2 + 2HCl
→
CaCl2 + 2H2O
0,025 → 0,05
Ca(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → CaCl2 + 2Al(OH)3
0,125 → 0,25 → 0,25
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
0,1/3 ← 0,1
=> m = mAl(OH)3 = 78(0,25 – 0,1/3) = 16,9
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15g X vào nước, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45g H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủA. Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 19,5.
C. 27,3.
D. 16,9.
Qui đổi X thành Al, Ca, C; Z thành C, H2.
nCO2 = 0,2 ⇒ nC = 0,2
Đặt nAl = a, nCa = b ⇒ mX = 27a + 40b = 15,15 – 0,2.12 = 12,75 (1)
Bảo toàn ne⇒ 3nAl + 2nCa = 2nH2⇒ 3a + 2b = 2.9,45/18 = 1,05 (2)
(1), (2) ⇒ a = 0,25; b = 0,15
⇒ Dung dịch Y gồm 0,125 mol Ca(AlO2)2 và 0,025 mol Ca(OH)2 dư
Khi cho 0,4 mol HCl vào dung dịch Y thì:
Ca(OH)2 + 2HCl
→
CaCl2 + 2H2O
0,025 → 0,05
Ca(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → CaCl2 + 2Al(OH)3
0,125 → 0,25 → 0,25
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
0,1/3 ← 0,1
⇒ m = mAl(OH)3 = 78(0,25 – 0,1/3) = 16,9 ⇒ Chọn D.
Hỗn hợp X gồm Al , Ca , Al 4 C 3 và CaC 2 . Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z ( C 2 H 2 , CH 4 , H 2 ). Đốy cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 20,7 gam H 2 O . Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hình vẽ:
Giá trị x gần nhất với:
A. 2,2
B. 1,6
C. 2,4
D. 1,8
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:
Giá trị của x gần nhất với
A. 1,6
B. 2,2
C. 2,4
D. 1,8
Đáp án C
Khi đốt hỗn hợp C2H2, CH4, H2 thu được 0,9 mol CO2 và 1,15 mol H2O
Bảo toàn nguyên tố O → nO2 = ( 2. 0,9 + 1,15) : 2 = 1,475 mol
Quy hỗn hợp X về 40,3 gam gồm Al : x mol, Ca: y mol, C: 0,9 mol → 27x + 40y +0,9.12 = 40,3
bảo toàn e cho toàn bộ quá trình → 3nAl + 2nCa + 4nC = 4nO2 → 3x + 2y +4.0,9 = 4.1,475
Giải hệ → x = 0,5 và y = 0,4
Dung dịch Y chứa Ca2+ : 0,4 mol, AlO2- : 0,5 mol, OH-: 0,3 mol ( bảo toàn điện tích)
Khi thêm HCl vào dung dịch Y thì H+ phản ứng với OH- trước, sau đó H+ mới phản ứng với AlO2-
Tại thời điểm 0,56x xảy ra quá trình hoà tan kết tủa
→ nH+ - nOH- + 3n↓ = 4nAlO2- → 0,56x - 0,3 + 3.3a = 4.0,5
Tại thời điểm 0,68x xảy ra quá trình hoà tan kết tủa
→ nH+ - nOH- + 3n↓ = 4nAlO2- → 0,68x - 0,3 + 3.2a = 4.0,5
Giải hệ → x = 2,5 và a = 0,1
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:
Giá trị của x gần nhất với
A. 1,6.
B. 2,2.
C. 2,4.
D. 1,8.
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:
Giá trị của x gần nhất với
A. 1,6
B. 2,2
C. 2,4
D. 1,8