Work in pairs. Tick (✔) the things that you want in your home town. Add more ideas if you have any.
a. Nice parks
b. Modern cinemas
c. Air-conditioned buses
d. Free sports facilities
e. Convenient food stalls
f. Wide roads
VOCABULARY Work in pairs. Read the Learn this! box. Decide which sports venues from exercises 2 and 5 you are likely to describe with these compound adjectives.
Compound adjectives
25-metre | 400-metre | air-conditioned | brightly lit | eight-lane |
full-sized | open-air | solar-heated | soundproof | well-equipped |
LEARN THIS! Compound adjectives a. Compound adjectives are adjectives formed from two words. well-known half-eaten record-breaking wind-powered b. We usually write compound adjectives with a hyphen. c. Sometimes, compound adjectives have more than two words (state-of-the-art) |
- 25-metre: swimming pool
(25m: hồ bơi)
- 400-metre: athletics track
(400m: đường chạy điền kinh)
- air-conditioned: ice rink
(có điều hòa: sân trượt băng)
- brightly lit: boxing ring
(sáng rực rỡ: võ đài quyền anh)
- eight-lane: swimming pool
(tám làn: bể bơi)
- full-sized: golf course
(kích thước đầy đủ: sân golf)
- open-air: climbing wall
(ngoài trời: leo tường)
- solar-heated: football pitch
(năng lượng mặt trời sưởi ấm: sân bóng đá)
- soundproof: dance studio
(cách âm: phòng tập nhảy)
- well-equipped: weights room
(đầy đủ tiện nghi: phòng tập tạ)
Work in pairs. Prepare to do the task in exercise 3.
- Choose three activities that you would like to do using the list in exercise 1 or your own ideas. Make sure you and your partner choose different activities.
- Make notes about:
a. why you want to do the activities you have chosen.
b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.
My three activities: surfing, climbing, kayaking
(Ba hoạt động của tôi: lướt sóng, leo núi, chèo thuyền kayak)
My partner’s three activities: hiking, hang-gliding, mountain biking
(Ba hoạt động của đối tác của tôi: đi bộ đường dài, đi tàu lượn, đạp xe leo núi)
a. why you want to do the activities you have chosen.
(tại sao bạn muốn thực hiện các hoạt động bạn đã chọn.)
- suitable location.
(vị trí phù hợp.)
- enjoy new feelings on the water.
(tận hưởng cảm giác mới lạ trên mặt nước.)
- beautiful view on the top of a mountain.
(góc ngắm cảnh đẹp trên đỉnh núi.)
b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.
(tại sao bạn không muốn thực hiện các hoạt động mà đối tác của bạn đã chọn.)
- have to walk long distances.
(phải đi bộ đường dài.)
- have to buy special equipment.
(phải mua thiết bị đặc biệt.)
- it’s tiring.
(nó mệt mỏi.)
SPEAKING Work in pairs. Discuss the advantages and disadvantages if you have Ann Sullutor as a companion. Then share your ideas with the class. Which idea is the best?
Bài tham khảo
Advantages:
- Ann Sullutor can help me study and keep up with my curriculum easier.
- It can suggest lessons depending on their preference and ability.
- Ann Sullutor can send reports to my parents on a regular basis or on demand.
- Ann Sullutor can help me study more effectively.
Disadvantages:
- I may become too dependent on Ann Sullutor and not develop independent learning skills.
- Ann Sullutor may not be able to provide the same level of emotional support and understanding as a human tutor or friend.
- I may feel frustrated or overwhelmed with Ann Sullutor's persistence and strictness.
- The cost of Ann Sullutor may be too expensive for my family.
(Ưu điểm:
- Ann Sullutor có thể giúp tôi học và theo kịp chương trình học dễ dàng hơn.
- Có thể gợi ý bài học tùy theo sở thích và khả năng của mình.
- Ann Sullutor có thể gửi báo cáo cho bố mẹ tôi theo định kỳ hoặc theo yêu cầu.
- Ann Sullutor có thể giúp tôi học tập hiệu quả hơn.
Nhược điểm:
- Tôi có thể trở nên quá phụ thuộc vào Ann Sullutor và không phát triển các kỹ năng học tập độc lập.
- Ann Sullutor có thể không cung cấp được mức độ hỗ trợ và hiểu biết về mặt cảm xúc giống như một gia sư hoặc bạn bè.
- Tôi có thể cảm thấy thất vọng hoặc choáng ngợp với sự kiên trì và nghiêm khắc của Ann Sullutor.
- Chi phí của Ann Sullutor có thể quá đắt đối với gia đình tôi.)
1. If you don’t want to miss the last bus of the day, you MUST go to the bus stop immediately
2. If you don’t feel well enough for the walk, you SHOULD stay at home and take a rest.
3. If you think this T-shirt is overpriced, you SHOULDN'T not buy it.
4. My parents are very strict. I MAY ask for their permission if I want to go out in the evening.
5. If you have completed your homework, you CAN watch TV or play computer games in one hour.
6. If you want your drink to be cooler, you MIGHT need to add some more ice.
7. If you want to see her during office hours, you SHOULD call to inform her in advance, I think.
8. If no one answers the doorbell, they MIGHT not be at home now
Work in pairs. Are there any rules in your family or things that you or your parents think are necessary? Share them with your partner. Use must, have to, and should.
Example:
A: I have to be back home by 9 p.m.
B: Really? I don't have to. But my parents think I shouldn't stay out after 10 p.m.
A: I have to do exercise at 5:30 am
B: Me either but I have to do exercise at 5:30 pm
USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions with your own ideas.
1. If I tell you a secret, ___________________?
2. What will happen if ____________________?
3. If you're rich in the future, will you _________________?
4. Will you be unhappy if _____________________.
5. If there are trips to other planets, will __________________?
1. If I tell you a secret, will you promise not to tell it to anyone else?
I won't tell to anyone else.
2. What will happen if the planet's temperature rises by just half a degree?
The sea level will rise.
3. If you're rich in the future, will you travel around the world?
I might travel around the world.
4. Will you be unhappy if I tell you a secret?
I might be unhappy.
5. If there are trips to other planets, will you go?
I will go for a trip to other planets.
1. If I tell you a secret, will you keep it?
Yes, I will.
2. What will happen if I don’t do my homework?
You will be punished by the teacher.
3. If you're rich in the future, will you buy a car?
Yes, of course.
4. Will you be unhappy if you fail the exam?
Yes, so I will study hard to get good results in the upcoming exam.
5. If there are trips to other planets, will you go to Mars?
No, I want to go on a trip to the Moon.
a. You are planning a presentation about protecting the environment in your school. In pairs: Add two more ideas for what you can do. Write why your ideas are good. (Em đang lên kế hoạch cho một bài thuyết trình về bảo vệ môi trường trong trường học của em. Theo cặp: Thêm hai ý tưởng nữa cho những gì bạn có thể làm. Viết lý do tại sao ý tưởng của em là tốt.)
- Do you have any ideas for our presentation? (Bạn có ý tưởng gì cho bài thuyết trình của chúng ta không?)
- We should put recycling bins around our school. (Chúng ta nên đặt các thùng rác tái chế xung quanh trường học của chúng ta.)
- Why? (Tại sao?)
- If we put recycling bins around our school, we'll reduce trash. (Nếu chúng ta đặt các thùng rác tái chế xung quanh trường học của chúng ta, chúng ta sẽ giảm bớt rác.)
- What we can do put recycling bins around school? (Chúng ta có thể làm gì để đặt các thùng rác tái chế quanh trường?)
What we can do (Việc chúng ta có thể làm) | Why it’s a good idea (Vì sao nó là ý kiến hay) |
put recycling bins around school (đặt thùng rác quan trường học) | reduce trash (giảm rác) |
plant more trees (trồng thêm nhiều cây) | have cleaner air (có không khí sạch hơn) |
use public transportation (sử dụng phương tiện công cộng) | reduce air pollution (giảm ô nhiễm không khí) |
SPEAKING KEY PHRASES Work in pairs or small groups. Discuss points 1 and 2, using the phrases below to help you. Share your ideas and opinions with the class.
1. Look at the five social and emotional changes that the writer describes in the text (freedom, privacy, interests, decisions and opinions). Discuss them one by one. Which ones affect teenagers most, do you think? Give examples.
2. Look at the advice offered by the writer. Is it good advice on the whole, do you think? Which is the best piece of advice? Give reasons.
1.
There are five social and emotional changes that the writer describes in the text (freedom, privacy, interests, decisions, and opinions). Firstly, adolescents always want to see and make friends with those they want because they think they are mature enough to do that. Secondly, about privacy, They tend to spend less time with their family than before since they think they have many more important things to solve than focus on their home. Next, making decisions is a sensitive problem that parents find hard to deal with. They like doing things on their way without thinking carefully. Finally, the opinions between adults and adolescents are also different. In my experience, Because of the generation gap, our parents understand what we are thinking. Personally, I think that opinions affect teenagers most because it is the stage they change from teen to adult, their point of view will change, too. For example, if adolescents aren’t well-educated, they may try smoking and drinking alcohol because they think it will help them prove they are cool and mature. It will bring a lot of negative effects.
Tạm dịch:
Có năm thay đổi về mặt xã hội và cảm xúc mà người viết mô tả trong văn bản (tự do, riêng tư, sở thích, quyết định và ý kiến). Thứ nhất, thanh thiếu niên luôn muốn gặp và kết bạn với những người họ muốn vì họ nghĩ rằng họ đã đủ trưởng thành để làm điều đó. Thứ hai, về vấn đề riêng tư, họ có xu hướng dành ít thời gian cho gia đình hơn trước vì họ cho rằng mình còn nhiều việc quan trọng cần giải quyết hơn là tập trung cho tổ ấm của mình. Kế đến, việc đưa ra quyết định là một vấn đề nhạy cảm mà cha mẹ cảm thấy khó giải quyết với con cái. Họ thích làm theo cách của họ mà không suy nghĩ cẩn thận. Cuối cùng, ý kiến giữa người lớn và trẻ vị thành niên cũng khác nhau. Theo kinh nghiệm của tôi, vì khoảng cách thế hệ, cha mẹ chúng ta hiểu những gì chúng ta đang nghĩ. Cá nhân mình nghĩ quan điểm ảnh hưởng nhiều nhất đến lứa tuổi thanh thiếu niên vì đây là giai đoạn các em chuyển từ tuổi teen sang người lớn, quan điểm của các em cũng sẽ thay đổi theo. Ví dụ, nếu thanh thiếu niên không được giáo dục tốt, họ có thể cố gắng hút thuốc và uống rượu vì họ nghĩ rằng điều đó sẽ giúp họ chứng tỏ mình là người điềm tĩnh và trưởng thành. Nó sẽ mang lại rất nhiều tác động tiêu cực.)
2.
In my opinion, the advice offered by the writer is useful and realistic. I think the best piece of advice is about communication. I totally agree that communication is the key to make teenagers and their parents understand each other. No matter how old you are, family is always your home, and you should share every happiness and sorrow. For instance, even when you go to work from the early morning until midnight, you ought to spend at least 30 minutes every day talking with your mom or your dad about your work, your feelings. That is not responsibility, that is to make your parents trustful and sympathetic.
Tạm dịch:
Theo tôi, lời khuyên mà người viết đưa ra là hữu ích và thực tế. Tôi nghĩ lời khuyên tốt nhất là về giao tiếp. Tôi hoàn toàn đồng ý rằng giao tiếp là chìa khóa để làm cho thiếu niên trong cha mẹ của họ hiểu nhau. Cho dù bạn bao nhiêu tuổi, gia đình luôn là tổ ấm của bạn, và bạn nên chia sẻ mọi buồn vui. Ví dụ, dù bạn đi làm từ sáng sớm đến tận nửa đêm, bạn cũng nên dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để nói chuyện với bố hoặc mẹ về công việc, cảm xúc của mình. Đó không phải là trách nhiệm, mà là làm cho cha mẹ tin tưởng và thông cảm.
6. Match the first half of the sentence in A with the second half in B
A B
1. If you want to lose weight, a. you should drink this herbal tea.
2. You can improve your cooking skills b. you shouldn't miss the croque monsieur.
3. If you are tired, c. if you want to follow the traditional recipe
4. If you go to France , d. you should eat less rice and sweet food.
5. You must reduce the amount of salt in your food e. she will be very surprised.
6. You mustn't put butter in this dish f. if you enter this cooking competition.
7. If you cook your mum breakfast ,g. if you like spicy food.
8. You might add more pepper h. if you don't want to become unhealthy.
1 - d
2- f
3 - a
4 - b
5 - h
6 - c
7 - e
8 - g
V/ Match the first half of the sentence in A with the second half in B.
A: B:
1.If you want to lose weight, a. you should drink this herbal tea
2. You can improve your cooking skills b. you shouldn’t miss the croquet monsieur.
3. If you are tired, c. if you want to follow the traditional recipe.
4. If you go to France, d. you should eat less rice and sweet food.
5. You must reduce the amount of salt in your food e. she will be very surprised.
6. You mustn’t put butter in this dish f. if you enter this cooking competition.
7. If you cook your mum breakfast, g. if you like spicy food.
8. You might add more pepperg. h. if you don’t want to become unhealthy.
A | B |
1. If you want to lose weight, | d. you should eat less rice and sweet food. |
2. You can improve your cooking skills | f. if you enter this cooking competition. |
3. If you are tired, | a. you should drink this herbal tea |
4. If you go to France, | b. you shouldn’t miss the croquet monsieur. |
5. You must reduce the amount of salt in your food | h. if you don’t want to become unhealthy. |
6. You mustn’t put butter in this dish | c. if you want to follow the traditional recipe. |
7. If you cook your mum breakfast, | e. she will be very surprised. |
8. You might add more pepper | g. if you like spicy food. |