Tìm các số tự nhiên có 3 chữ số biết khi chia số đó cho 8 thi dư 7,khi chia cho 31 thì dư 28
Tìm các số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi chia số đó cho 8 thì dư 7, chia cho 31 thì dư 28
Gọi n là số cần tìm. Ta có: n + 1 ⋮ 8, do đó n + 65 ⋮ 8
Mặt khác: n + 3 ⋮ 31, do đó n + 65 ⋮ 31
Vậy n + 65 là bội chung của 8 và 31 và n + 65 < 1065
Các bội chung của 8 và 31 nhỏ hơn 1065 là : 248 ; 496 ; 744 ; 992.
Do đó n + 65 ∈ { 248 ; 496 ; 744 ; 992 }.
Vậy n ∈ { 183 ; 431; 679 ; 927 }
Tìm các số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi chia số đó cho 8 thì dư 7, chia cho 31 thì dư 28
Gọi n là số cần tìm. Ta có: n + 1 ⋮ 8, do đó n + 65 ⋮ 8
Mặt khác: n + 3 ⋮ 31, do đó n + 65 ⋮ 31
Vậy n + 65 là bội chung của 8 và 31 và n + 65 < 1065
Các bội chung của 8 và 31 nhỏ hơn 1065 là : 248 ; 496 ; 744 ; 992.
Do đó n + 65 ∈ { 248 ; 496 ; 744 ; 992 }.
Vậy n ∈ { 183 ; 431; 679 ; 927 }
Tìm các số tự nhiên có ba chữ số ,biết rằng khi chia số đó cho 8 thì dư 7, chia cho 31 thì dư 28
Tìm số tự nhiên có 3 chữ số , biết rằng khi chia số đó cho 8 thì dư 7 , chia cho 31 thì dư 28 ( Trình bày rõ => like )
gọi số đó là a.theo bài ra , ta có :
a:8= q ( dư 7 )
a:31=k(dư28)
ta có a=8q+7
a=31k+28
a+65=8q+72
a+65=31k+93
ta thấy: a+65 chia hết cho 8 và 31 suy ra a+65 thuộc BC(8;31)
vì 8 và 31 là 2 số nguyên tố cùng nhau nên ta có BCNN(8;31)=8.31=248
BC(8;31)=B(248)={ 0;248;496;744;992;1240...}
a+65={ 0;248;496;744;992;1240...} mà a+65<1000 nên a+65={ 248;496;744;992}
vậy a={ 183;431;679;927}
Tìm các số tự nhiên có ba chữ số , biết rằng khi chia số đó cho 8 dư 7 , chia số đó cho 31 dư 28
Số đó cộng thêm 1 thì chia hết cho 8, cộng thêm 3 chia hết cho 31.
Số đó viết dưới dạng sau
abc+3=31n
abc+1=8m (hoặc abc+1=2*4m)
Nhìn vào vế thứ 2 ta thấy abc là một số lẻ (để khi cộng với 1 tạo nên một số chẵn mới chia hết cho 8).
abc là một số lẻ nên abc+3 phải là một số chẵn, nên n phải là một số chẵn và lớn hơn 4.
Vậy n có thể là 6,8,10,12,...
6*31=186 (không thỏa mãn)
8*31=248 (không thỏa mãn)
10*31=310 (không thỏa mãn)
12*31=372 (không thỏa mãn)
14*31=434 (thỏa mãn)
Vậy n=14 =>abc=431 (vì abc+3=31.n)
Thử lại: 431:31=13 dư 28
431:8 = 53 dư 7
Vậy số càn tìm là 431
Số đó cộng thêm 1 thì chia hết cho 8, cộng thêm 3 chia hết cho 31.
Số đó viết dưới dạng sau
abc+3=31n
abc+1=8m (hoặc abc+1=2*4m)
Nhìn vào vế thứ 2 ta thấy abc là một số lẻ (để khi cộng với 1 tạo nên một số chẵn mới chia hết cho 8).
abc là một số lẻ nên abc+3 phải là một số chẵn, nên n phải là một số chẵn và lớn hơn 4.
Vậy n có thể là 6,8,10,12,...
6*31=186 (không thỏa mãn)
8*31=248 (không thỏa mãn)
10*31=310 (không thỏa mãn)
12*31=372 (không thỏa mãn)
14*31=434 (thỏa mãn)
Vậy n=14 =>abc=431 (vì abc+3=31.n)
Thử lại: 431:31=13 dư 28
431:8 = 53 dư 7
Vậy số càn tìm là 431
Tìm các số tự nhiên có ba chữ số , biết rằng khi chia số đó cho 8 dư 7 , chia số đó cho 31 dư 28
1) Tìm số tự nhiên có 3 chữ số , biết rằng khi chia số đó cho 8 thì dư 7 , khi chia cho 31 thì dư 28
jup mk nhé
Số đó cộng thêm 1 thì chia hết cho 8, cộng thêm 3 chia hết cho 31.
Số đó viết dưới dạng sau
abc+3=31n
abc+1=8m (hoặc abc+1=2*4m)
Nhìn vào vế thứ 2 ta thấy abc là một số lẻ (để khi cộng với 1 tạo nên một số chẵn mới chia hết cho 8).
abc là một số lẻ nên abc+3 phải là một số chẵn, nên n phải là một số chẵn và lớn hơn 4.
Vậy n có thể là 6,8,10,12,...
6*31=186 (không thỏa mãn)
8*31=248 (không thỏa mãn)
10*31=310 (không thỏa mãn)
12*31=372 (không thỏa mãn)
14*31=434 (thỏa mãn)
Vậy n=14 =>abc=431 (vì abc+3=31.n)
Thử lại: 431:31=13 dư 28
431:8 = 53 dư 7
Vậy số càn tìm là 431
Tìm các số tự nhiên có ba chữ số biết rằng :
Khi chia cho 8 thì dư 7
Khi chia cho 31 thì dư 28
Tìm các số tự nhiên có 3 chữ số. BT rằng khi chia số đó cho các số : 8 thì dư 7, chia cho 31 thì dư 28
Mk cần lời giải nha. Cảm ơn các bn nhiều lắm