Nêu khái niệm thuật ngữ dùm đạt nha mọi người ...
Tìm 5 thuật ngữ trong lĩnh vực văn học và nêu khái niệm của 5 thuật ngữ đó
Cốt truyện ; từ láy ;Hư cấu ; sử thi ; thi sĩ
khái niệm :
em tự làm phần này nhé !!!
Trong mỗi ngành khoa học công nghệ, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Ôn lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
- Thuật ngữ: là từ dùng trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định.
- Biệt ngữ xã hội: những từ ngữ chỉ dùng trong một nhóm người nhất định, tầng lớp xã hội nhất định.
khái niệm và tác dụng của thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Tham khảo
- Thuật ngữ: là từ dùng trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định. - Biệt ngữ xã hội: những từ ngữ chỉ dùng trong một nhóm người nhất định, tầng lớp xã hội nhất định.
Thuật ngữ được dùng trong trường hợp: để biểu thị các khái niệm trong một số lĩnh vực như khoa học, công nghệ. Thuật ngữ đặc thù riêng và không thể thiếu trong lĩnh vực khoa học, công nghệ.
VD: Thuật ngữ các môn học:
Thuật ngữ Toán học gồm : hàm số, số hạng, lũy thừa, tích số, đạo hàm, tích phân,...Thuật ngữ Văn học gồm : tác giả, chủ đề, đề tài, nhân vật trữ tình, thể loại văn học,... Thuật ngữ y học gồm : lâm sàng, điện tâm đồ, chẩn đoán, toa thuốc, định bệnh, hội chẩn,...Biệt ngữ xã hội dùng trong trường hợp biểu thị những sự vật, hiện tượng thuộc phạm vi sinh hoạt của một tập thể xã hội riêng biệt
VD: Biệt ngữ của học sinh:
Từ "gậy" – chỉ điểm 1Từ "học gạo" – học nhiều, không chú ý tới những việc khácTừ " quay cóp"- nhìn tài liệu trong giờ thi, giờ kiểm traTừ "trượt vỏ chuối"- chỉ việc thi trượtCâu 7. Nêu khái niệm thuật toán? Mô tả thuật toán?
- thuật toán là 1 dãy các chỉ dẫn rõ ràng , có trình tự sao cho khi thực hiện những chỉ dẫn này người ta giải quyết được vấn đề hoặc nhiệm vụ đã cho
- mô tả thuật toán là liệt kê các bước thực hiện công việc
tham khảo:
Khái niệm thuật toánThuật toán là 1 dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm. - Sử dụng cách liệt kê: nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành. - Sử dụng sơ đồ khối để mô tả thuật toán.
tham khảo
Khái niệm thuật toán
Thuật toán là 1 dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm. - Sử dụng cách liệt kê: nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành. - Sử dụng sơ đồ khối để mô tả thuật toán.
Mọi người ơi, giúp mình với:<
Câu 1. Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy?
Câu 2. Trình bày khái niệm, tác dụng của phép tu từ so sánh, nhân hóa, điệp từ, điệp ngữ? Nêu tác dụng của nó?
Câu 3. Thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ? Nêu cấu tạo và tác dụng của chúng?
Câu 4. Thế nào là trạng ngữ? Trạng ngữ thể hiện những nội dung nào?
Câu 5. Nêu tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện ý nghĩa văn bản?
Câu 6. Thế nào là từ mượn? Hiện tượng vay mượn từ?
nêu khái niệm của BPTT điệp ngữ
Khái niệm: một biện pháp nghệ thuật trong đó tác giả lặp lại một từ, một cụm từ hoặc toàn bộ câu với một dụng ý cụ thể nhằm tăng tính biểu cảm cho đoạn văn, bài thơ.
nêu khái niệm và chức năng của enzim và cấu trúc của nó
giải dùm mình cần gấp tối nay lúc 10h
Khái niệm:- Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong điều kiện bình thường của cơ thể sống. Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
Chức năng : Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong điều kiện bình thường của cơ thể sống. Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
Cấu trúc :Thành phần của enzim là prôtêin hoặc prôtêin kết hợp với các chất khác không phải là prôtêin. Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất (cơ chất là chất chịu sự tác động của enzim) được gọi là trung tâm hoạt động. Thực chất đây là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim. Cấu hình không gian này tương thích với cấu hình không gian của cơ chất. Tại đây, các cơ chất sẽ được liên kết tạm thời với enzim và nhờ đó phản ứng được xúc tác.
nêu khái niệm thành phần chính của câu: chủ ngữ, vị ngữ
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu sự vật , hiện tượng có hành động , đặc điểm , trạng thái , ... được miêu tả ở vị ngữ . Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai ? Con gì ? Cái gì ?
- Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì ? Làm sao ? Như thế nào ? hoặc Là gì ?
Một câu có hai bộ phận chính. Đó là Chủ ngữ và Vị ngữ.
Xác định thành phần trung tâm của câu tức là xác định được thành phần Chủ – Vị làm nòng cốt trong câu.
CHỦ NGỮ
Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất , nêu người hay sự vật làm chủ sự việc trong câu. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi :Ai ? Cái gì ? Con gì ? Việc gì ? Sự vật gì ?
Phần nhiều danh từ và đại từ (xem phần nói rõ thêm *) giữ chức vụ chủ ngữ. Các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ ( gọi chung là thuật từ ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ.
VD :
– Học tập là quyền lợi và đồng thời là nghĩa vụ của mỗi chúng ta.
Học tập là động từ. Trường hợp này, được hiểu là “Việc học tập”.
– Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại.
Tốt đẹp, xấu xa là tính từ . Trường hợp này được hiểu là “cái tốt đẹp”, “cái xấu xa”.
+ Chủ ngữ có thể là một từ.
VD :
– Học sinh học tập.
+ Cũng có thể là một cụm từ.
VD:
– Tổ quốc ta giàu đẹp.
Tổ quốc ta là chủ ngữ gồm có hai từ ghép lại : Tổ quốc và ta.
Trường hợp này gọi là bộ phận chủ ngữ
+ Cũng có thể là cụm chủ vị.
VD:
– Chiếc bút bạn tặng tôi rất đẹp.
Chiếc bút bạn / tặng tôi là cụm C-V.
Trường hợp này gọi là bộ phận chủ ngữ
VỊ NGỮ
Vị ngữ là bộ phận thứ hai nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm … của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ; có thể dùng trả lời câu hỏi : Làm gì ? Như thế nào ? Là gì ?
+ Vị ngữ có thể là một từ.
VD :
– Chim hót.
– Chim bay.
+ Vị ngữ cũng có thể là một cụm từ.
VD:
– Mấy con chiền chiện ríu rít gọi nhau trên tầu cau.
Trường hợp này gọi là bộ phận vị ngữ.
+ Cũng có thể là cụm chủ vị.
VD:
– Bông hoa này cánh còn tươi lắm.
cánh / còn tươi lắm là cụm chủ vị.
Trường hợp này gọi là bộ phận vị ngữ.
CỤM CHỦ – VỊ
Một câu có thể có nhiều chủ ngữ hoặc nhiều vị ngữ, cũng có câu vừa có nhiều chủ ngữ vừa có nhiều vị ngữ.
VD:
– Cây bầu, cây bí / nói bằng quả.
– Cây khoai, cây dong /nói bằng củ, bằng rể.
– Lớp thanh niên / ca hát, nhảy múa.
– Các thầy giáo, cô giáo / đã dìu dắt, dạy dỗ chúng em nên người.
———
(*) ĐẠI TỪ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
VD:
– Chim chích bông sà xuống vườn rau. Nó tìm bắt sâu bọ.
Nó thay thế cho danh từ “Chim chích bông” . Nó là đại từ.
– Nam không ở trong lớp. Bạn ấy đi lên thư viện lấy tài liệu.
Bạn ấy thay thế cho danh từ “Nam”. Bạn ấy là đại từ.
– Tôi rất thích vẽ. Em gái tôi cũng vậy.
vậy thay thế cho động từ “thích vẽ ” , vậy là đại từ.
– Lúa gạo hay vàng bạc đều rất quý giá. Thời gian cũng thế.
thế thay thế cho tính từ “quý giá”, thế là đại từ.