Rút gọn các phân số: \(\dfrac{15}{21};\dfrac{20}{35};\dfrac{72}{120}\).
a) Trong các phân số: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{5}{17}\); \(\dfrac{1}{10}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\) phân số nào tối giản, phân số nào chưa tối giản
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{9}{21}=\dfrac{9:3}{21:3}=\dfrac{3}{7}\)
a)
Phân số đã tối giản: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{5}{17}\);\(\dfrac{1}{10}\)Phân số nào chưa tối giản: \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\)
b) Rút gọn
\(\dfrac{21}{9}\) = \(\dfrac{7}{3}\)
\(\dfrac{10}{15}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{7}{14}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
a) Phân số tối giản là: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{17};\dfrac{1}{10}.\)
Phân số chưa tối giản là: \(\dfrac{9}{21};\dfrac{10}{15};\dfrac{7}{14}\)
b)
\(\dfrac{10}{15}=\dfrac{10:5}{15:5}=\dfrac{2}{3}\\ \dfrac{7}{14}=\dfrac{7:7}{14:7}=\dfrac{1}{2}\)
a, Trong các phân số 5 trên 15 , 14 trên 21 , 9 trên 19 , 9 trên 21 , phân số nào tối giẩn
b, phân số 5 trên 15 rút gọn được phân số tối giản là
c phân số 9 trên 21 rút gọn được phân số tối giản là
a) Trong các phân số đã cho phân số 9/19 tối giản
b) Phân số 5/15 rút gọn được phân số tối giản là : 1/3
c) Phân số 9/21 rút gọn được phân số tối giản là : 3/7
a)Rút gọn phân số \(\dfrac{-21}{39}\) về phân số tối giản.
b) Viết tất cả các phân số bằng \(\dfrac{-21}{39}\) mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số.
\(a.\)
\(\dfrac{-21}{39}=\dfrac{-7\cdot3}{3\cdot13}=-\dfrac{7}{13}\)
\(b.\)
\(-\dfrac{21}{39}=-\dfrac{7}{13}=-\dfrac{14}{26}=\dfrac{-28}{52}=-\dfrac{35}{65}=-\dfrac{42}{78}=-\dfrac{49}{91}\)
\(\)
a) \(-\dfrac{21}{39}=-\dfrac{21:3}{39:3}=-\dfrac{7}{13}\)
b) \(-\dfrac{21}{39}=-\dfrac{7}{13}=-\dfrac{14}{26}=-\dfrac{28}{52}=-\dfrac{35}{65}=-\dfrac{42}{78}=-\dfrac{49}{91}\)
Bài 4: Rút gọn các phân số:
a)\(\dfrac{\left(-2\right).7}{7.5}\)=
b)\(\dfrac{\left(-21\right).\left(-5\right)}{15.\left(-7\right)}\)=
c)\(\dfrac{72.75}{125.108}\)=
d)\(\dfrac{32.9.11}{12.24.22}\)=
Rút gọn các phân số sau: a) \(\dfrac{-21}{28}\); \(\dfrac{-39}{52}\); \(\dfrac{-24}{63}\); \(\dfrac{12}{-21}\) b, \(\dfrac{-270}{450}\); \(\dfrac{11}{-143}\); \(\dfrac{-132}{156}\); \(\dfrac{-26}{169}\)
Rút gọn các phân số:
\(\dfrac{15}{25}\); \(\dfrac{18}{27}\); \(\dfrac{36}{64}\).
Rút gọn các phân số: \(\dfrac{15}{25};\dfrac{24}{28};\dfrac{18}{33};\dfrac{12}{36}\).
\(\dfrac{15}{25}=\dfrac{15:5}{25:5}=\dfrac{3}{5}\\ \dfrac{24}{28}=\dfrac{24:4}{28:4}=\dfrac{6}{7}\\ \dfrac{18}{33}=\dfrac{18:3}{33:3}=\dfrac{6}{11}\\ \dfrac{12}{36}=\dfrac{12:12}{36:12}=\dfrac{1}{3}.\)
\(\dfrac{15}{25}=\dfrac{3}{5}\)
\(\dfrac{24}{28}=\dfrac{6}{7}\)
\(\dfrac{18}{33}=\dfrac{6}{11}\)
\(\dfrac{12}{36}=\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{15}{25}=\dfrac{15:5}{25:5}=\dfrac{3}{5}\\ \dfrac{24}{28}=\dfrac{24:4}{28:4}=\dfrac{6}{7}\\ \dfrac{18}{33}=\dfrac{18:3}{33:3}=\dfrac{6}{11}\\ \dfrac{12}{36}=\dfrac{12:12}{36:12}=\dfrac{1}{3}\)
Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số :
a) \(\dfrac{7}{21}+\dfrac{9}{-36}\)
b) \(\dfrac{-12}{18}+\dfrac{-21}{35}\)
c) \(\dfrac{-3}{21}+\dfrac{6}{42}\)
d) \(\dfrac{-18}{24}+\dfrac{15}{-21}\)
Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số :
a)\(\dfrac{7}{21}\) + \(\dfrac{9}{-36}\) = \(\dfrac{7}{21}\)+\(\dfrac{-9}{36}\)=\(\dfrac{1}{3}\)+\(\dfrac{-1}{4}\)=\(\dfrac{4}{12}\)+\(\dfrac{-3}{12}\)=\(\dfrac{1}{12}\)
b) \(\dfrac{-12}{18}\)+\(\dfrac{-21}{35}\)=\(\dfrac{-2}{3}\)+\(\dfrac{-3}{5}\)=\(\dfrac{-10}{15}\)+\(\dfrac{-9}{15}\)=\(\dfrac{-19}{15}\)
c) \(\dfrac{-3}{21}\)+\(\dfrac{6}{42}\)=\(\dfrac{-1}{7}\)+\(\dfrac{1}{7}\)=0
d) \(\dfrac{-18}{24}\)+\(\dfrac{15}{-21}\)=\(\dfrac{-18}{24}\)+\(\dfrac{-15}{21}\)=\(\dfrac{-3}{4}\)+\(\dfrac{-5}{7}\)=\(\dfrac{-21}{28}\)+\(\dfrac{-20}{28}\)=\(\dfrac{-41}{28}\)
Rút gọn các phân số sau
a) ( − 21 ) . ( − 5 ) 15. ( − 7 )
b) 32.9.11 12.24.22
Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số:
- 18 24 + 15 - 21
Tìm số thích hợp điền vào ô trống:1/ =18/27