Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia.
Câu 3. (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn 13,5 gam CuCl2 với 200 gam dung dịch NaOH 2,5%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn .
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra và nêu hiện tượng?
b) Tính m?
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X?
bạn xem lại xem 13.5(g) hay 13.8g nhé ^^ ,cho tròn số ý mà
CuCl2+2NaOH->Cu(OH)2+2NaCl
nCuCl2=13.5:138=0.1(mol)
nNaOH=20:40=0.5(mol)
theo pthh:nNaOH=2nCuCl2
theo bài ra,nNaOH=5 nCuCl2->NaOH dư tính theo CuCl2
theo pthh,nCu(OH)2=nCuCl2->nCu(OH)2=0.1(mol)
mCu(OH)2=0.1*98=9.8(g)
b)PTHH:Cu(OH)2+2HCl->CuCl2+2H2O
theo pthh:nHCl=2nCu(OH)2->nHCl=0.1*2=0.2(mol)
mHCl=0.2*36.5=7.3(g)
mDD HCl=7.3*100:10=73(g)
\(a,PTHH:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\\ Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}CuO+H_2O\)
Hiện tượng: Dung dịch màu xanh nhạt dần, xuất hiện kết tủa màu xanh lơ
Phản ứng phân hủy Cu(OH)2 sinh ra chất rắn CuO màu đen và nước
\(b,n_{CuCl_2}=\dfrac{13,5}{135}=0,1\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=\dfrac{200\cdot2,5\%}{100\%}=5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{5}{40}=0,125\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{CuCl_2}}{1}>\dfrac{n_{NaOH}}{2}\) nên CuCl2 dư
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,0625\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{CuO}=0,0625\cdot80=5\left(g\right)\)
\(c,n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,125\cdot58,5=7,3125\left(g\right)\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,0625\cdot98=6,125\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{Cu\left(OH\right)_2}}=13,5+200-7,3125=206,1875\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{6,125}{206,1875}\cdot100\%\approx2,97\%\)
Hoà tan 7.2 gam Mg bằng dung dịch HCL vừa đủ a) viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra b)tính thể tích khí h2 sinh ra(đktc)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 7,2:24 = 0,3 mol
Theo tỉ lệ phương trình phản ứng => nH2 = nMg = 0,3 mol
<=> VH2 đktc = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Hoà tan 13 gam kẽm bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ a) viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 sinh ra(đktc)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nMg = 13:65 = 0,2 mol
Theo tỉ lệ phương trình phản ứng => nH2 = nZn = 0,2 mol
<=> VH2 đktc = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và sodium hydroxide (NaOH).
BÀI 1) Lấy 8 gam hỗn hợp Cu, Ag, Fe2O3 tạo ra hỗn hợp hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng 2,24 lít (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra, gọi tên khi A
b) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
BÀI 2) Cho 120 gam dung dịch NaOH 20% phản ứng với khí CO2 ở đktc để tạo thành hỗn hợp muối trung hoà và muối axit theo tỉ lệ số mol là 3:2.
a) Tính thể tích khí CO2 cần dùng
em không cần gấp lắm nhưng cám ơn bạn đã cmt
Hoà tan hoàn toàn 12,4 ( gam) Na2O vào nước , sau phản ứng thu được 2 lít dung dịch a, Viết phương trình hoá học xảy ra b, Tính nồng độ mol của chất tan trong dd thu được
nNa2O= 12,4/62=0,2(mol)
a) PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
0,2_________0,2____0,4(mol)
b) VddNaOH=2(l)
=>CMddNaOH=0,4/0,2=2(M)
Chúc em học tốt!
1:Dùng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau:H2so4,ba(oh)2,naoh.Viết phương trình phản ứng nếu có.
2:chung hoà 200ml dd hcl 1M bằng dung dịch ca(oh)2 2M
Tính thể tích ca(oh)2 2M đã dùng
Tính CM dd cacl2 thu được sau khi phản ứng kết thúc
Câu 1:
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(H_2SO_4\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(Ba\left(OH\right)_2,NaOH\)
- Cho \(ddH_2SO_4\) đã nhận biết vào 2 mẫu thử chưa nhận biết
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: \(NaOH\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Câu 2:
\(200ml=0,2l\\ n_{HCl}=C_M.V_{dd}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ \left(mol\right).....0,2\rightarrow.....0,1..........0,1.......0,2\\ V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\\ V_{ddCaCl_2}=V_{ddHCl}+V_{ddCa\left(OH\right)_2}=0,2+0,05=0,25\left(l\right)\\ C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
hòa tan 16,2 gam hỗn hợp Zn, ZnS bằng dung dịch hcl dư được 4,48 lít hỗn hợp khí X. dẫn X qua dung dịch Cu(NO3)2 dư thu m gam kết tủa Y a, viết Phương trình phản ứng xảy ra b, tính giá trị của m
$a\big)$
$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2$
$ZnS+2HCl\to ZnCl_2+H_2S$
$b\big)$
Đặt $n_{Zn}=x(mol);n_{ZnS}=y(mol)$
$\to 65x+97y=16,2(1)$
Theo PT: $n_{H_2}=x;n_{H_2S}=y$
$\to x+y=\frac{4,48}{22,4}=0,2(2)$
Từ $(1)(2)\to x=y=0,1(mol)$
$Cu(NO_3)_2+H_2S\to CuS\downarrow+2HNO_3$
Theo PT: $n_{CuS}=n_{H_2S}=0,1(mol)$
$\to m=0,1.96=9,6(g)$
Bài 3: Đốt cháy 5,6g Fe trong khí clo dư. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng muối tạo thành c) Hoà tan lượng muối trên bằng 100ml nước. Tính nồng độ mol vừa thu được (Biết thể tích dung dịch trong thể hoà tan không đổi)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a, PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
______0,1___0,15___0,1 (mol)
b, Có: \(m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Bạn tham khảo nhé!
Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho các base: KOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2 lần lượt tác dụng với:
a) dung dịch HCl.
b) dung dịch H2SO4.
a
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\\ Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
b
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\\ Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)