Một hạt nhân X có điện tích hạt nhân là +26e và số neutron nhiều hơn số proton là 2. Hãy gọi tên hạt nhân và viết kí hiệu hạt nhân X.
Tổng số hạt nhân trong một nguyên tử là 37. Trong đó, số hạt nhân mang điện nhiều hơn số hạt nhân không mang điện là 11. Xác định số hạt proton, neutron, electron, số khối và kí hiệu nguyên tử trên ?
Gọi kí hiệu của nguyên tử là X
\(p_X+n_X+e_X=37\)
\(\rightarrow2p_X+n_X=37\) (1)
\(2p_X-n_X=11\)(2)
Cộng 1 vào 2 , ta có :
\(4p_X=48\)
\(p_X=e_X=12\)
\(\rightarrow n_X=13\)
--> Mg ( Magie )
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Xác định điện tích hạt nhân, nguyên tử khối và viết kí hiệu của nguyên tử X
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=155\\2Z-N=33\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=47\\N=61\end{matrix}\right.\)
Điện tích hạt nhân: 47+
Nguyên tử khối: 108
Kí hiệu: Ag
\(X(2p, n) \begin{cases} 2p+n=155\\ 2p-n=33 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} p=e=47\\ n=61 \end{cases} \to: Ag\)
Nguyên tử nguyên tố X có số proton trong hạt nhân (điện tích hạt nhân) là 13+. Trong nguyên tử nguyên tố X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. a) Hãy cho biết tổng số proton và nơtron (số khối) của nguyên tử nguyên tố X. b) Biết proton và nơtron có cùng khối lượng và bằng 1đvC. Tính khối lượng nguyên tử của X. c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử nguyên tố X. d) X là nguyên tố nào? Kí hiệu hoá học của X.
Hợp chất Y có công thức MX2, trong đó M chiếm 46, 67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58
a) Tìm \(A_M\) và \(A_X\)
b) Xác định công thức phân tử của MX2
a, Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
- Trong MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{2P_M+N_M}{2P_M+N_M+2.2P_X+2N_X}=0,4667\left(1\right)\)
- Trong hạt nhân M, số n nhiều hơn số p là 4 hạt.
⇒ NM - PM = 4 (2)
- Trong hạt nhân X, số n bằng số p.
⇒ NX = PX (3)
- Tổng số p trong MX2 là 58.
⇒ PM + 2PX = 58 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\left\{{}\begin{matrix}P_M=26\\N_M=30\\P_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
⇒ AM = 26 + 30 = 56
AX = 16 + 16 = 32
b, M là Fe, X là S.
Vậy: CTPT cần tìm là FeS2.
B1 : nguyên tử sắt có điện tích hạt nhân là +26.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. hãy xác định số hạt mỗi loại
B2: nguyên tử b có tổng số hạt là 28 số hạt không mang điện chiếm 35,7% tính số proton,neutron,electron
Bài 1:
\(Z^+=26^+\Rightarrow P=E=Z=26\\ 2P-N=22\Rightarrow N=2P-22=2.26-22=30\)
\(Bài.2:\\ N=35,7\%.28=10\\ \Rightarrow E=P=\dfrac{28-10}{2}=9\)
Số hạt mang điện tích p + e nhiều hơn số hạt ko mang điện tích n là 22.
Tức là ( p+e)-n = 22
Ta có điện tích hạt nhân à 26+, tức p = 26 (1)
Ta có (p+e)-n=22
Mà p = e ⇒⇒ 2p - n = 22 (2)
Thế (1) vào (2) ta được 2.26 - n =22
⇒⇒ n = 52 - 22=30
Số khối A = p + n = 26 + 30 = 56
1. Nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tìm số proton và số khối của hạt nhân nguyên tử R. 2. Nguyên tử X có số khối là 63. Số hạt n=7/6 số hạt p. Tìm số p, n, e và kí hiệu X. 3. Nguyên tử R có tổng số hạt là 114. Số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện. Tìm số p, n, e. 4. Tổng số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố X bằng 13. Viết kí hiệu của X. 5. Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Brom có 2 đồng vị. Đồng vị ⁷⁹Br chiếm 54,5%. Tìm đồng vị 2. 6. Iridi có 2 đồng vị ¹⁹¹ir ; ¹⁹³ir. Nguyên tử khối trung bình của Ir là 192,22. Tính % mỗi đồng vị. 7. Một nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27:23. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng với thứ nhất có 44 notron. Số notron trong nguyên tử của đồng vị thứ 2 nhiều hơn đồng với thứ nhất là 2 notron. Tính nguyên tử khối trung bình của X. Giúp mình với ạ.
Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 13, trong đó số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện tích là 12. Xác định số hạt proton,electron, neutron và khối lượng tính bằng amu, tên và kí hiệu của X
Chỉ mik với mọi người ơi.
Bạn kt lại đề xem có phải '' số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện tích là 12" không nhe.
Ta có: P + E + N = 13
Mà P = E
=> 2P + N = 13 (1)
Có số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện tích là 12:
Nên 2P \(-\) N = 12 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=13\\2P-N=12\end{matrix}\right.\)
=> P = E = 6,25
N = 0,5
Khối lượng X theo amu: 6,25.1+6,25.0,00055+0,5.1\(\approx\)6,75(amu)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số proton và tên nguyên tố X
\(Có:\\ 2p_x+n_x=52\left(I\right)\\ n_x-p_x=1\left(II\right)\\ n_x=27;p_x=26\\ Vậy:X.là:Fe\left(sắt\right)\)
Bài 4: Xác định số proton, nơtron, electron và viết kí hiệu nguyên tử của: a)Tổng số hạt trong nguyên tử Y là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. b)Nguyên tử R’ có tổng số hạt cơ bản là 95, tỉ số hạt trong nhân và vỏ nguyên tử là 13/6. c)Nguyên tử X có tổng số hạt trong nhân là 80, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 10. d)Tổng số hạt trong nguyên tử X là 52 trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1.
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=155\\p=e\\p+e-n=33\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=47\\n=61\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=47+61=108\left(u\right)\)
\(KHNT:^{108}_{47}Ag\)
b)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=95\\p=e\\\dfrac{p+n}{e}=\dfrac{13}{6}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=30\\n=35\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=30+35=65\left(u\right)\)
\(KHNT:^{65}_{30}Zn\)
c)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n=80\\p=e\\n-p=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=35\\n=45\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=35+45=80\left(u\right)\)
\(KHNT:^{80}_{35}Br\)
d)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\n-e=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=17+18=35\left(u\right)\)
\(KHNT:^{35}_{17}Cl\)
Bài 4: Xác định số proton, nơtron, electron và viết kí hiệu nguyên tử của: a)Tổng số hạt trong nguyên tử Y là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. b)Nguyên tử R’ có tổng số hạt cơ bản là 95, tỉ số hạt trong nhân và vỏ nguyên tử là 13/6. c)Nguyên tử X có tổng số hạt trong nhân là 80, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 10. d)Tổng số hạt trong nguyên tử X là 52 trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1.