Cho biết khối lượng của hạt nhân \(^{12}_6C\) là 11,99993 u. Sử dụng số liệu trong bảng 1.1 trang 92, tính độ hụt khối của hạt nhân \(^{12}_6C\).
Ta dùng prôtôn có 2,0MeV vào hạt nhân 7Li đứng yên thì thu hai nhân X có cùng động năng. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là 28,3MeV và độ hụt khối của hạt 7Li là 0,0421u. Cho 1u = 931,5MeV/c2; khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân X bằng:
A. 1,96m/s.
B. 2,20m/s.
C. 2,16.107m/s.
D. 1,93.107m/s.
Đáp án C:
Ta có phương trình phản ứng:
Năng lượng liên kết của hạt 7Li là: ∆ ELi = ∆ mLi . c2 = 0,0421.931,5 = 39,216 MeV
∆ E = 2 ∆ EX - ∆ ELi - ∆ Ep = 2.28,3 - 39,216 – 0 = 17,385MeV
∆ E = 2KX - Kp → KX = ( ∆ E + Kp)/2 = 9,692MeV
Ta dùng prôtôn có 2,0MeV vào nhân Li 7 đứng yên thì thu hai nhân X có cùng động năng. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là 28,3MeV và độ hụt khối của hạt Li 7 là 0,042lu. Cho 1 u = 931 , 5 MeV / c 2 ; khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân X bằng
A. l,96m/s.
B. 2,20m/s
C. 2 , 16 . 10 7 m/s.
D. 1 , 93 . 10 7 m/s
Tính độ hụt khối khi các nuclon liên kết tạo thành hạt nhân \(N^{^{14}_7}\). Biết khối lượng của hạt nhân \(N^{^{14}_7}\)là 13,9992u
A. 0,1128 u
B. 0,01128 u
C. 1,128 u
D. 11,28 u
\(\Delta m=\left[Zm_p+\left(A-Z\right)m_n\right]-m=\left[7\cdot1,0073+\left(14-7\right)\cdot1,0087\right]-13,9992\)
\(\Rightarrow\Delta m=0,1128u\)
Chọn A.
Hạt nhân C 6 12 có khối lượng hạt nhân là 11,9967 u. Cho m n = 1 , 008665 u ; m p = 1 , 007272 u . Độ hụt khối của hạt nhân đó là
A. 0,989464 u
B. 0,098922 u
C. 0,998946 u
D. 0,0098994 u
Hạt nhân đồng vị Coban C 27 60 o có khối lượng bằng 59,934u. Biết khối lượng của proton bằng 1,0073 u và khối lượng notron bằng 1,0087 u. Độ hụt khối của hạt nhân đó là
A. 0,2427 u.
B. 0,2357 u.
C. 0,5502 u.
D. 0,3024 u.
Tính độ hụt khối khi các nuclon liên kết tạo thành hạt nhân tạo thành hạt nhân \(S^{^{32}_{16}}\).Biết khối lượng của hạt nhân \(S^{^{32}_{16}}\)là 32,08u
A. 0,176u
B. 0,0176u
C. 1,76u
D. 17,6u
Độ hụt khối của hạt nhân \(^{32}_{16}S\) là:
\(\Delta m=\left[Zm_p+\left(A-Z\right)m_n\right]-m\)
\(=\left[16\cdot1,0073+\left(32-16\right)\cdot1,0087\right]-32,08\)
\(\)\(=0,176u\)
Chọn A.
Biết khối lượng các hạt là: mp = 1,00728 u, mn = 1,00867 u, me = 0,000549 u. Độ hụt khối của hạt nhân C 6 12 là
A. 12,09 u
B. 0,0159 u
C. 0,604 u
D. 0,0957 u
- Khối lượng hạt nhân là:
mc = 12 - 6me = 12 - 6.0,000549 = 11,9967u
- Nên có độ hụt khối:
Δmc = 6.1,00728u + 6.1,00867u - 11,9967u = 0,0957u
Biết khối lượng các hạt là mp = 1,00728 u, mn = 1,00867 u, me = 0,000549 u. Độ hụt khối của hạt nhân 126C là
A. 12,09 u
B. 0,0159 u
C. 0,604 u
D. 0,0957 u
Khối lượng hạt nhân 126C là:
mc = 12 - 6me = 12 - 6.0,000549 = 11,9967u
Nên có độ hụt khối Δmc = 6.1,00728u + 6.1,00867u - 11,9967u = 0,0957u
Chọn đáp án D
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi Δ m t r là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân trước phản ứng; Δ m s là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q(Q>0) được tính bằng biểu thức
A. Q = Δ m t r − Δ m s c 2
B. Δ m t r − Δ m s c
C. Q = Δ m s − Δ m t r c 2
D. Q = Δ m s − Δ m t r c
Đáp án C
Năng lượng phản ứng tỏa ra được tính bằng: Q = Δ m s − Δ m t r c 2
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi Δ m t r là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân trước phản ứng; Δ m s là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q (Q>0) được tính bằng biểu thức
A. Q = Δ m t r − Δ m s c 2
B. Δ m t r − Δ m s c
C. Q = Δ m s − Δ m t r c 2
D. Q = Δ m s − Δ m t r c
Đáp án C
Năng lượng phản ứng tỏa ra được tính bằng: Q = Δ m s − Δ m t r c 2