Một khung dây được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là B. Hình 2 biểu diễn từ thông qua khung dây theo thời gian. Tính độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây.
Một khung dây dẫn phẳng dẹt, quay đều quanh trục Δ nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay Δ. Từ thông cực đại qua diện tích khung dây bằng 2 Wb. Tại thời điểm t, từ thông qua diện tích khung dây và suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn lần lượt là 1Wb và 100π (V). Tần số của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là:
A. 60Hz
B. 100Hz
C. 50Hz
D. 120Hz
Chọn C
Φ vuông góc với e
ϕ 2 ϕ 0 2 + e 2 E 0 2 = 1 ⇒ ϕ 2 ϕ 0 2 + e 2 ω 2 ϕ 0 2 = 1 ω = e 2 ϕ 0 2 - ϕ 2 = 100 π 2 2 2 - 1 2 = 100 π ⇒ f = 50 Hz
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cảm ứng từ B theo thời gian của một từ trường như hình vẽ. Một khung dây dẫn đặt trong từ trường này sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với B → . Gọi e a , e b , e c là độ lớn của các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung ứng với các đoạn AB, BC và CD. Xếp theo thứ tự tăng dần của các độ lớn suất điện động này là
A. e a , e b , e c .
B. e b , e c , e a .
C. e a , e c , e b .
D. e c , e b , e a .
Đáp án: C
Dựa vào đồ thị ta thấy thời gian xảy ra sự biến thiên của cảm ứng từ trên các đoạn là như nhau nên độ lớn của các suất điện động ứng với các đoạn phụ thuộc vào độ lớn độ biến thiên của cảm ứng điện từ tương ứng.
Trên đoạn AB: ∆ B a = 0
Trên đoạn BC: ∆ B b = 3 ô
Trên đoạn CD: ∆ B c = 2 ô
Suy ra: e a < e c < e b
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cảm ứng từ B theo thời gian của một từ trường như hình vẽ. Một khung dây dẫn đặt trong từ trường này sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với B → . Gọi e a ; e b ; e c là độ lớn của các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung ứng với các đoạn AB, BC và CD. Xếp theo thứ tự tăng dần của các độ lớn suất điện động này là
A. e a , e b , e c
B. e b , e c . e a
C. e a , e c , e b
D. e c , e b , e a
Một khung dây tròn phẳng diện tích 2 c m 2 gồm 50 vòng dây được đặt trong từ trường có cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình bên. Véc tơ cảm ứng từ hợp với véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc 600. Tính độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây:
A. 4 V
B. 0,5 V
C. 0,5 V.
D. 5 V.
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cảm ứng từ B theo thời gian của một từ trường như hình vẽ. Một khung dây dẫn đặt trong từ trường này sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với . Gọi e a , e b , e c là độ lớn của các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung ứng với các đoạn AB, BC và CD. Xếp theo thứ tự tăng dần của các độ lớn suất điện động này là
A. e a , e b , e c
B. e b , e c , e a
C. e a , e c , e b
D. e c , e b , e a
Đáp án C
Dựa vào đồ thị ta thấy thời gian xảy ra sự biến thiên của cảm ứng từ trên các đoạn là như nhau nên độ lớn của các suất điện động ứng với các đoạn phụ thuộc vào độ lớn độ biến thiên của cảm ứng điện từ tương ứng
Trên đoạn AB: ∆Ba = 0
Trên đoạn BC: ∆b = 3 ô
Trên đoạn BC: ∆Bc = 2 ô
Suy ra: e a < e c < e b
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cảm ứng từ B theo thời gian của một từ trường như hình vẽ. Một khung dây dẫn đặt trong từ trường này sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với B → . Gọi e a , e b và e c lần lượt là độ lớn các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung tương ứng với khoảng thời gian AB, BC và CD. Xếp theo thứ tự tăng dần của các suất điện động này là
A. e a , e c , e b .
B. e b , e c , e a .
C. e a , e b , e c .
D. e c , e b , e a .
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cảm ứng từ B theo thời gian của một từ trường như hình vẽ. Một khung dây dẫn đặt trong từ trường này sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với B → . Gọi e a , e b và e c lần lượt là độ lớn các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung tương ứng với khoảng thời gian AB, BC và CD. Xếp theo thứ tự tăng dần của các suất điện động này là
A. e a , e c , e b .
B. e b , e c , e a .
C. e a , e b , e c .
D. e c , e b , e a .
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cảm ứng từ B theo thời gian của một từ trường như hình vẽ. Một khung dây dẫn đặt trong từ trường này sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với vecto B. Gọi e a , e b , e c lần lượt là độ lớn các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung tương ứng với khoảng thời gian AB, BC và CD. Xếp theo thứ tự tăng dần của các suất điện động này là
A. e a , e c , e b
B. e b , e c , e b
C. e a , e b , e c
D. e c , e b , e a
Đặt một khung dây dẫn hình vuông có cạnh dài 10 cm trong một từ trường đ60 có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 60 ° . Độ lớn cảm ứng từ phụ thuộc theo thời gian được mô tả như đồ thị bên. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
A. 0,217 V.
B. 0,125 V.
C. 0,25 V.
D. 0,15 V.
Một khung dây kín hình chữ nhật gồm N = 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng S = 20 c m 2 đặt trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B → hợp với pháp tuyến n → của mặt phẳng khung dây góc α = 60 ° , độ lớn cảm ứng từ B = 0,04 T, điện trở khung dây R = 0 , 2 Ω . Tính suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện xuất hiện trong khung dây nếu trong thời gian Δ t = 0 , 01 giây, cảm ứng từ:
a) Giảm đều từ B đến 0.
b) Tăng đều từ 0 đến 0,5B.
Ta có suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện xuất hiện trong khung dây:
a) Cảm ứng từ giảm đều từ B đến 0: