Một học sinh làm thí nghiệm đo cảm ứng từ B với bộ dụng cụ như ở Hình 2.6 trang 62 (l = 10 cm) và thu được kết quả như đồ thị ở Hình 2. Sử dụng đồ thị, ước tính giá trị của B.
Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện dung của tụ điện. Học sinh này u = 10 2 cos 100 πt (V) rồi tiến hành thay đổi biến trở thì thu được kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ, với UC là điện áp hai đầu tụ điện. Giá trị của điện dung C là
A. 168 μ F
B. 170 μ F
C. 106 μ F
D. 110 μ F
Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện dung của tụ điện. Học sinh này mắc nối tiếp biến trở R với tụ điện C thành mạch điện AB, trong đó . Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều u = 10 2 cos 100 π t (V) rồi tiến hành thay đổi biến trở thu được kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Với U C là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện. Giá trị của điện dung C là
A. 168 μF
B. 110 μF
C. 170 μF
D. 106 μF
Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện dung của tụ điện. Học sinh này mắc nối tiếp biến trở R với tụ điện C thành mạch điện AB, trong đó . Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều u = 10 2 cos100πt (V) rồi tiến hành thay đổi biến trở thu được kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Với UC là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện. Giá trị của điện dung C là
A. 168 μF.
B. 110 μF.
C. 170 μF.
D. 106 μF.
Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện dung của tụ điện. Học sinh này mắc nối tiếp biến trở R với tụ điện C thành mạch điện AB, trong đó. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều u = 10 2 cos100πt (V) rồi tiến hành thay đổi biến trở thu được kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Với UC là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện. Giá trị của điện dung C là
A. 168 μF.
B. 110 μF.
C. 170 μF.
D. 106 μF.
Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện dung của tụ điện. Học sinh này mắc nối tiếp biến trở R với tụ điện C thành mạch điện AB, trong đó . Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều u = 10 2 cos100πt (V) rồi tiến hành thay đổi biến trở thu được kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Với UC là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện. Giá trị của điện dung C là
A. 170 μF.
B. 110 μF.
C. 168 μF
D. 106 μF.
Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện dung của tụ điện. Học sinh này mắc nối tiếp biến trở R với tụ điện C thành mạch điện AB, trong đó. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều u = 10 2 cos 100 π t ( V ) rồi tiến hành thay đổi biến trở thu được kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Với U C là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện. Giá trị của điện dung C là
A. 168 μ F
B. 110 μ F
C. 170 μ F
D. 106 μ F
Chọn D
U C = Z C . l = Z C . U Z = Z C . U R 2 + Z C 2 ( 1 ) → R = 0 → U C m a x = U R → ∞ → U C → 0
Khi: R = 40 Ω → U C = 6 V → ( 1 ) 6 = Z C .10 40 2 + Z C 2 ⇒ Z C = 30 Ω ⇒ C = 1 , 06.10 − 4 F
Hay C = 106.10 − 6 F = 106 μ F
Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện dung của tụ điện. Học sinh này mắc nối tiếp biến trở R với tụ điện C thành mạch điện AB, trong đó . Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều u = 10 2 cos 100 π t (V) rồi tiến hành thay đổi biến trở thu được kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Với U C là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện. Giá trị của điện dung C là
A. 170 μ F
B. 110 μ F
C. 168 μ F
D. 106 μ F
Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện trở thuần R. Học sinh này mắc nối tiếp R với cuộn cảm thuần L và tụ điện C thành mạch điện AB, trong đó điện dung C có thay đổi được. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t (với U 0 và ω không đổi). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Biết U R U 0 2 = U R 2 + U L . U C U L + U C 2 , trong đó U R , U L v à U C lần lượt là điệp áp hiệu dụng trên điện trở thuần, cuộn cảm và tụ điện. Giá trị của điện trở thuần R là
A. 50 Ω
B. 20 Ω
C. 40 Ω
D. 30 Ω
Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T 2 vào chiều dài L của con lắc đơn như hình vẽ. Học sinh này đo được góc hợp bởi giữa đường thẳng đồ thị với trục OL là α = 76 , 1 0 . Lấy π = 3,14. Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A. 9 , 76 m / s 2
B. 9 , 78 m / s 2
C. 9 , 80 m / s 2
D. 9 , 83 m / s 2
Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T 2 vào chiều dài L của con lắc đơn như hình vẽ. Học sinh này đo được góc hợp bởi giữa đường thẳng đồ thị với trục OL là α = 76 , 1 ° 0. Lấy π = 3 , 14 . Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A. 9,76 m/s2.
B. 9,78 m/s2.
C. 9,80 m/s2.
D. 9,83 m/s2.