Hãy tính độ hụt khối của hạt nhân oxygen \(^{16}_8O\) biết khối lượng hạt nhân oxygen là mO ≈ 15,99492 amu.
Tính độ hụt khối khi các nuclon liên kết tạo thành hạt nhân tạo thành hạt nhân \(S^{^{32}_{16}}\).Biết khối lượng của hạt nhân \(S^{^{32}_{16}}\)là 32,08u
A. 0,176u
B. 0,0176u
C. 1,76u
D. 17,6u
Độ hụt khối của hạt nhân \(^{32}_{16}S\) là:
\(\Delta m=\left[Zm_p+\left(A-Z\right)m_n\right]-m\)
\(=\left[16\cdot1,0073+\left(32-16\right)\cdot1,0087\right]-32,08\)
\(\)\(=0,176u\)
Chọn A.
Hạt nhân C 27 60 o có khối lượng là 59,9192u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân C 27 60 o là
A. 0,5650u.
B. 0,5362u.
C. 0,6541u.
D. 0,6370u.
Đáp án A
Dm = Z.mp + N.mn - m = 27.1,0073 + (60 - 27).1,0087 - 59,9192 = 0,565u.
Hạt nhân C 27 60 o có khối lượng là 59,9192u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân C 27 60 o là
A. 0,5650u.
B. 0,5362u.
C. 0,6541u.
D. 0,6370u.
Đáp án A
+ Dm = Z. m p + N. m n - m = 27.1,0073 + (60 - 27).1,0087 - 59,9192 = 0,565u.
Hạt nhân C 27 60 o có khối lượng là 59,919u. Biết khối lượng của proton là 1,0073u và khối lượng của notron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân C 27 60 o là
A. 0,565u
B. 0,536u
C. 3,154u
D. 3,637u
Tính độ hụt khối khi các nuclon liên kết tạo thành hạt nhân \(N^{^{14}_7}\). Biết khối lượng của hạt nhân \(N^{^{14}_7}\)là 13,9992u
A. 0,1128 u
B. 0,01128 u
C. 1,128 u
D. 11,28 u
\(\Delta m=\left[Zm_p+\left(A-Z\right)m_n\right]-m=\left[7\cdot1,0073+\left(14-7\right)\cdot1,0087\right]-13,9992\)
\(\Rightarrow\Delta m=0,1128u\)
Chọn A.
hợp chất Y có khối lượng phân tử là 160 amu , trong đó thanhd phần trăm khối lượng của Iron là 70%, còn lại là oxygen. Xác định công thức hoa học Y . ( Biết khối lượng nguyên tử của Iron là 56 amu, oxygen là 16 amu)
Hạt nhân đồng vị Coban C 27 60 o có khối lượng bằng 59,934u. Biết khối lượng của proton bằng 1,0073 u và khối lượng notron bằng 1,0087 u. Độ hụt khối của hạt nhân đó là
A. 0,2427 u.
B. 0,2357 u.
C. 0,5502 u.
D. 0,3024 u.
Ta dùng prôtôn có 2,0MeV vào hạt nhân 7Li đứng yên thì thu hai nhân X có cùng động năng. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là 28,3MeV và độ hụt khối của hạt 7Li là 0,0421u. Cho 1u = 931,5MeV/c2; khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân X bằng:
A. 1,96m/s.
B. 2,20m/s.
C. 2,16.107m/s.
D. 1,93.107m/s.
Đáp án C:
Ta có phương trình phản ứng:
Năng lượng liên kết của hạt 7Li là: ∆ ELi = ∆ mLi . c2 = 0,0421.931,5 = 39,216 MeV
∆ E = 2 ∆ EX - ∆ ELi - ∆ Ep = 2.28,3 - 39,216 – 0 = 17,385MeV
∆ E = 2KX - Kp → KX = ( ∆ E + Kp)/2 = 9,692MeV
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi Δ m t r là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân trước phản ứng; Δ m s là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q(Q>0) được tính bằng biểu thức
A. Q = Δ m t r − Δ m s c 2
B. Δ m t r − Δ m s c
C. Q = Δ m s − Δ m t r c 2
D. Q = Δ m s − Δ m t r c
Đáp án C
Năng lượng phản ứng tỏa ra được tính bằng: Q = Δ m s − Δ m t r c 2
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi Δ m t r là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân trước phản ứng; Δ m s là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q (Q>0) được tính bằng biểu thức
A. Q = Δ m t r − Δ m s c 2
B. Δ m t r − Δ m s c
C. Q = Δ m s − Δ m t r c 2
D. Q = Δ m s − Δ m t r c
Đáp án C
Năng lượng phản ứng tỏa ra được tính bằng: Q = Δ m s − Δ m t r c 2