Quần thể cò ở một đảo bị dịch bệnh và giảm mạnh số lượng. Trường hợp này là hiệu ứng thắt cổ chai hay hiệu ứng sáng lập? Giải thích.
Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường. Sau một thời gian dài, quần thể của loài A đã tiến hóa thành loài mới thích nghi hơn với môi trường sống còn quần thể loài B thì có số lượng cá thể giảm mạnh, có nguy cơ bị tuyệt diệt. Điều giải thích nào sau đây sai?
A. Quần thể của loài A có khả năng thích nghi cao hơn quần thể của loài B.
B. Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích lũy gen đột biến nhanh hơn loài B.
C. Cá thể của loài A có tuổi thọ cao hơn, kích thước cơ thể lớn hơn, đẻ ít con hơn loài B.
D. Quá trình giao phối đã làm cho quần thể loài A có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể loài B.
Đáp án C.
- Quần thể loài A đã tiến hóa thích nghi hơn quần thể loài B, điều này chứng tỏ quần thể loài A có tiềm năng sinh học tốt hơn.
- Quần thể có tiềm năng sinh học tốt hơn nếu quần thể đó có tính đa hình di truyền (có nhiều kiểu gen), có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, khả năng thích nghi cao hơn.
Chiếu sáng hỗn hợp khí gồm 0,896 lít Cl2 và 1,12 lít H2 (đktc) rồi cho toàn bộ hỗn hợp các chất sau phản ứng vào dung dịch AgNO3 dư thu được 7,175 gam kết tủa. Một học sinh tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2 là 62,5%. Hãy nêu nhận xét về kết quả này và giải thích.
Hỗn hợp sản phẩm gồm: HCl, Cl2 dư, H2 dư. Khi cho phản ứng với AgNO3 chỉ có HCl phản ứng.
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 (2)
0,05 ← 0,05 (mol)
Từ PTHH (2): nHCl = nAgCl = 0,05 (mol)
Từ PTHH (1): nCl2pư = nH2 pư = ½ nHCl = ½. 0,05 = 0,025 (mol)
Vì nCl2bđ < nH2 => Hiệu suất được tính theo Cl2
Vậy bạn học sinh đã tính đúng hiệu suất phản ứng giữa Cl2 và H2.
Chú ý:
3.Tính hiệu suất theo chất phản ứng hết khi H =100%
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
1. Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ.
2. Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
3. Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.
4. Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. (1) và (3)
B. (2) và (3)
C. (1) và (4)
D. (2) và (4)
Đáp án cần chọn là: C
Những dạng biến động số lượngtheo chu kì là: (1) và (4).
Dạng biến động (2) và (3) là biến động không theo chu kì thời gian
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
A. B ® A ® C ® D
B. B ® C ® A ® D
C. D ® C ® A ® B
D. D ® C ® B ® A.
Đáp án C.
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể (con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối).
Mật độ cá thể được tính = số lượng cá thể của quần thể/ diện tích môi trường sống. Mât độ có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
Mật độ quần thể là đặc tính cơ bản quan trọng của mỗi quần thể nó biểu thị khoảng cách không gian giữa các cá thể. Nó có thể biến động do ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (nhân tố sinh thái) chủ yếu là vị trí của nó trong chuỗi dinh dưỡng.
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
A. B ® A ® C ® D
B. B ® C ® A ® D
C. D ® C ® A ® B
D. D ® C ® B ® A.
Đáp án C.
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể (con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối).
- Mật độ cá thể được tính = số lượng cá thể của quần thể/ diện tích môi trường sống. Mât độ có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
Mật độ quần thể là đặc tính cơ bản quan trọng của mỗi quần thể nó biểu thị khoảng cách không gian giữa các cá thể. Nó có thể biến động do ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (nhân tố sinh thái) chủ yếu là vị trí của nó trong chuỗi dinh dưỡng.
Sự giống nhau của hiện tượng “thắt cổ chai” và “kẻ sáng lập” là
A. Quần thể được phục hồi có tỉ lệ đồng hợp tử cao.
B. Có thể hình thành loài mới ở chính môi trường ban đầu.
C. Làm tăng số lượng quần thể của loài.
D. Tạo ra quần thể mới đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Đáp án A
Sự giống nhau của hiện tượng thắt cổ chai và kẻ sáng lập là A
Do hiện tượng thắt cổ chai là còn 1 số ít cá thể còn sống sót còn hiện tượng kẻ sáng lập là một nhóm cá thể di cư
→ Dẫn đến hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên ( giao phối cận huyết ) → tăng tỉ lệ thuần chủng
Sự giống nhau của hiện tượng “thắt cổ chai” và “kẻ sáng lập” là
A. quần thể được phục hồi có tỉ lệ đồng hợp tử cao
B. có thể hình thành loài mới ở chính môi trường ban đầu
C. làm tăng số lượng quần thể của loài
D. tạo ra quần thể mới đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
Sự giống nhau của hiện tượng thắt cổ chai và kẻ sáng lập là A
Do hiện tượng thắt cổ chai là còn 1 số ít cá thể còn sống sót còn hiện tượng kẻ sáng lập là một nhóm cá thể di cư
ð Dẫn đến hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên ( giao phối cận huyết ) => tăng tỉ lệ thuần chủng
Đáp áp A
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ.
(2) Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(3) Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.
(4) Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì là:
A. (1) và (3)
B. (2) và (3)
C. (1) và (4)
D. (2) và (4)
Đáp án cần chọn là: B
Những dạng biến động số lượngtheo chu kì là: (1) và (4).
Dạng biến động (2) và (3) là biến động không theo chu kì thời gian
Đáp án tôi chọn là: B
Bởi vì theo tôi thì những dạng biến động số lượng theo chu kì là: (1) và (4).
Dạng biến động (2) và (3) là biến động không theo chu kì thời gian
một chai tủy tinh bị kẹt bởi 1 cái năos. Chỉ được dùng cách hơ nóng. Trình bày cách mở nắp chai trong 2 trường hợp và giải thích cách làm:
a)nắp ở ngoài cổ chai
b)nắp bên trong cổ chai
Trả lời:
a)nắp ở ngoài cổ chai: Bạn chỉ cẩn hơ nắp, khi nắp nóng nó sẽ dãn nở ra và không còn bóp chặt vào cổ chai nữa (nên bạn có thể lấy nắp ra được)
b)nắp bên trong cổ chai: bạn hơ nóng cổ chai để cổ chai dãn nở ra, khi đó cổ chai không còn bóp chặt vào nút bên trong nữa (nên bạn có thể lấy nút ra).
bị kẹt bởi 1 cái nắp nha
Trả lời:
a)nắp ở ngoài cổ chai -> hơ nóng cái nắp cho nó nở ra
b)nắp bên trong cổ chai -> hơ cổ chai
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Quần thể |
Số lượng cá thể |
Diện tích môi trường sống (ha) |
A |
350 |
120 |
B |
420 |
312 |
C |
289 |
205 |
D |
185 |
180 |
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần là:
A. A → CBD
B. C → A → B → D
C. D → B → C → A
D. D → C → B → A
Đáp án C.
- Mật độ = số lượng cá thể/ diện tích môi trường.
- Tính mật độ của mỗi quần thể
Quần thể |
Số lượng cá thể |
Diện tích môi trường sống (ha) |
Mật độ |
A |
350 |
120 |
2,9 |
B |
420 |
312 |
1,35 |
C |
289 |
205 |
1,4 |
D |
185 |
180 |
1,0 |
Như vậy, mật độ tăng dần là:
D(1,0) → B(1,35) → C(1,4) → A(2,9).