Quan sát hình 42.4 và hình 42.5, cho biết một số giống gà, giống rau được tạo ra do chọn lọc theo đặc điểm nào, đáp ứng nhu cầu gì của con người?
Quan sát Hình 18.3, lựa chọn, nêu tên gọi, công dụng của 3 sản phẩm công nghệ có trong hình. Hãy cho biết mỗi sản phẩm đáp ứng nhu cầu nào của con người và giải quyết vấn đề gì của cuộc sống?
Tham khảo:
- Sản phẩm 1: điện thoại di động
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu liên lạc giữa các cá nhân trong khoảng cách xa, giải quyết việc liên lạc khẩn cấp và thay thế cho phương thức thư từ như ngày xưa
- Sản phẩm 2: ấm siêu tốc
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu cần nước nóng trong thời gian ngắn, giải quyết những vấn đề trong việc thụ nước nóng và chỉ mất 3 phút
- Sản phẩm 3: điều hoà
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu vấn đề nhiệt độ/thời tiết khắc nghiệt, giải quyết những vấn đề: nhiệt độ cao gây nóng trong mùa hè, nhiệt độ thấp lạnh trong mùa đông
Đâu không phải là vai trò của chọn lọc trong chọn giống?
A. Tạo giống có năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu cao.
B. Loại bỏ các giống đã cũ và bị thoái hóa.
C. Tạo giống đáp ứng được yêu cầu của người sản xuất và tiêu dùng.
D. Tạo ra các giống mới phục vụ phát triển chăn nuôi, trồng trọt.
D. Tạo ra các giống mới phục vụ phát triển chăn nuôi, trồng trọt.
Để chọn lọc giống gà hồ ngày càng tốt hơn,người ta giữ lại làm giống những con gà trống và gà mái có đặc điểm nào sau đây
Để chọn lọc giống gà hồ ngày càng tốt hơn,người ta giữ lại làm giống những con gà trống và gà mái có đặc điểm nào sau đây
Để chọn lọc giống gà Ri ngày càng tốt hơn, người ta giữ lại làm giống những con gà trống và mái không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Chóng lớn.
B. Có tính ấp bóng.
C. Đẻ nhiều trứng.
D. Nuôi con khéo.
Đáp án: B. Có tính ấp bóng.
Giải thích: (Để chọn lọc giống gà Ri ngày càng tốt hơn, người ta giữ lại làm giống những con gà trống và mái không có đặc điểm: Có tính ấp bóng (ấp không có trứng) – SGK trang 89)
Quan sát Hình 21.3 và cho biết hình thái của vịt con mới nở có những đặc điểm gì giống với vịt trưởng thành.
Vịt con mới nở có hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự như ở con trưởng thành.
Quan sát hình và cho biết đó là giống vật nuôi nào? Dựa vào đặc điểm nào mà em nhận biết được giống đó?
Quan sát Hình 3.1 và mô tả các đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà?
Hình | Đặc điểm |
a | Gà mái có lông vàng rơm, chân vàng, đầu nhỏ, thanh. Gà trống có lông đỏ tía, cánh và đuôi có lông đen, dáng chắc khỏe, ngực vuông và mào đứng. |
b | Đầu to, mào nụ, mắt sâu, chân to xù xì có nhiều hàng vảy, xương to, da đỏ ở bụng. |
c | Chân cao, mình dài, cổ cao, cựa sắc và dài. |
d | Thân hình nhỏ, nhẹ, thịt xương đen, lông trắng tuyền, mỏ, chân cũng màu đen. |
Hãy trả lời các câu hỏi sau
- Chọn lọc hàng loạt một lần và hai lần giống và khác nhau như thế nào?
- Có hai giống lúa thuần chủng tạo ra đã lâu: giống lúa A bắt đầu giảm độ đồng đều về chiều cao và thời gian sinh trưởng, giống lúa B có sai khác rõ rệt giữa các cá thể về hai tính trạng nói trên. Em sử dụng phương pháp và hình thức chọn lọc nào để khôi phục lại 2 đặc điểm tốt ban đầu của hai giống nói trên ? Cách tiến hành trên từng giống như thế nào?
- Khác nhau: + Chọn lọc hàng loạt một lần bắt đầu ở năm 1 trên giống ban đầu. Chọn lọc hàng loạt lần hai bắt đầu ở năm 2 trên giống đã qua chọn lọc lần 1.
+ Về biện pháp tiến hành thì chọn lọc 1 lần và 2 lần đều giống nhau.
- Chọn lọc hàng loạt một lần thích hợp với giống lúa A, còn chọn lọc hàng loạt hai lần hoặc nhiều lần thích hợp với giống lúa B.
Quan sát Hình 4.1 và chỉ ra những đặc điểm đặc trưng về ngoại hình khi chọn giống bò hướng thịt và bò hướng sữa.
Bò hướng thịt: Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....
Bò hướng sữa: Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.