Quan sát hình 34.4, nêu ví dụ cho thấy nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một amino acid.
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh:
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa.
D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh
A. Mã di truyền có tính thoái hóa.
B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính dặc hiệu.
D. Mã di truyền có tính phổ biến.
Đáp án C
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho acid amine valin, đây là ví dụ chứng minh mã di truyền có tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
C. Mã di truyền có tính thoái hóa
D. Mã di truyền là mã bộ ba
Đáp án B
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho acid amine valin, đây là ví dụ chứng minh mã di truyền có tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh:
A. Mã di truyền có tính phổ biến
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
C. Mã di truyền có tính thoái hóa
D. Mã di truyền là mã bộ ba
Đáp án B
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho acid amine valin, đây là ví dụ chứng minh mã di truyền có tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine.
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh
A. Mã di truyền có tính phổ biến
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
C. Mã di truyền có tính thoái hóa
D. Mã di truyền là mã bộ ba
Đáp án B
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho acid amine valin, đây là ví dụ chứng minh mã di truyền có tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine
Các nhà khoa học cho thấy mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, ngoại trừ
A. UAA và UGA
B. AUG và AGG
C. UGG và AUG
D. AUG và UAG
Đáp án C
Có 2 loại axit amin có duy nhất 1 loại bộ ba quy định là Tritophan: UGG và Metionin: AUG
Các nhà khoa học cho thấy mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, ngoại trừ
A. UAA và UGA.
B. AUG và AGG.
C. UGG và AUG.
D. AUG và UAG.
Có 2 bộ chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin là UGG mã hóa triptophan, AUG mã hóa mêtiônin (foocmin mêtiônin).
Chọn C
Các nhà khoa học cho thấy mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, ngoại trừ
A. UAA và UGA
B. AUG và AGG
C. UGG và AUG
D. AUG và UAG
Đáp án C.
Có 2 loại axit amin có duy nhất 1 loại bộ ba quy định là Tritophan: UGG và Metionin: AUG.
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acid amin như sau:
Bộ ba đối mã AGA: vận chuyển acid amin xerin
Bộ ba đối mã GGG: vận chuyển acid amin prolin
Bộ ba đối mã AXX: vận chuyển acid amin tryptophan
Bộ ba đối mã AXA: vận chuyển acid amin cystein
Bộ ba đối mã AUA: vận chuyển acid amin tyrosine
Bộ ba đối mã AAX: vận chuyển acid amin leucin
Trong quá trình tổng hợp một phân tử protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 xerin, 70 prolin, 80 tryptophan, 90 cystein, 100 tyrosin và 105 leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là
A. A=102; U=771; G=355; X=260
B. A=770; U=100; G=260; X=355
C. A=772; U=103; G=260; X=356
D. A=103; U=772; G=356; X=260
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acid amin như sau:
Bộ ba đối mã AGA: vận chuyển acid amin xerin.
Bộ ba đối mã GGG: vận chuyển acid amin prolin.
Bộ ba đối mã AXX: vận chuyển acid amin tryptophan.
Bộ ba đối mã AXA: vận chuyển acid amin cystein.
Bộ ba đối mã AUA: vận chuyển acid amin tyrosine.
Bộ ba đối mã AAX: vận chuyển acid amin leucin.
Trong quá trình tổng hợp một phần tử protein, phần tử mARN đã mã hóa được 50 xerin, 70 prolin, 80 trytophan, 90 cystein, 100 tyrosine và 105 leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là:
A. A=102; U=771; G=355; X=260
B. A=770; U=100; G=260; X=355
C. A=772; U=103; G=260; X=356
D. A=103; U=772; G=356; X=260
Đáp án D
Cứ mỗi axit amin được mã hóa bằng 1 mã bộ ba, để tính được tổng số nucleotit chúng ta cần tính tổng số nucleotit tạo nên các axit amin cấu tạo nên protein hoàn chỉnh và axit amin mở đầu, mà kết thúc.
Tổng số nucleotit của mARN là: (50+70+80+90+100+105)x3 +6=1491.
Trên phần tử mARN này mã hóa:
Và mã kết thúc: UAA, mã mở đầu: AUG.
Mã kết thúc không tham gia dịch mã nhưng vẫn được tính vào số nu của mRNA.
Vậy trên mARN có số lượng nu là: