Nêu tên một số sản phẩm được trong quá trình chưng cất dầu mỏ. Thành phần chính của khí thiên nhiên, xăng, dầu là gì?
Điền những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau :
a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ...........
b) Để thu thêm được xăng, ngưài ta tiến hành ............. dầu nặng.
c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là ............
d) Khí mỏ dầu có .............. gần như khí thiên nhiên.
Bài 2. Điền những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau :
a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ...........
b) Để thu thêm được xăng, ngưài ta tiến hành ............. dầu nặng.
c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là ............
d) Khí mỏ dầu có .............. gần như khí thiên nhiên.
Giải
a) xăng, dầu hỏa , và các sản phẩm khác
b) crackinh
c) khí metan
d) thành phần
Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí mỏ dầu, khí lò cốc là gì? Nêu thành phần chính của mỗi loại khí này và ứng dụng của chúng?
- Khí mỏ dầu còn gọi là khí đồng hành. Khi mỏ dầu có trong các mỏ dầu. Khí thiên nhiên là khí chứa trong các mỏ khí riêng biệt.
- Thành phần của khí mỏ dầu và khí thiên nhiên ở các mỏ khác nhau dao động như các số liệu ở bảng bên.
Các hợp phần | Khoảng % thể tích | |
Khí mỏ dầu | Khí thiên nhiên | |
Metan | 50 ÷ 70 | 70 ÷ 95 |
Etan | ~20 | 2 ÷ 8 |
Propan | ~11 | ~2 |
Butan | ~4 | ~1 |
Pentan (khí) | ~2 | ~1 |
N2, H2, H2S, He, CO2 | ~12 | 4 ÷ 40 |
Khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, xăng, nhiên liệu phản lực (jet fuel) và dầu diesel có vai trò rất quan trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế, công nghiệp. Vậy thành phần chính của các nhiên liệu này là gì? Ngoài ra, các alkane có phải là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp sản xuất các hoá chất hữu cơ hiện nay không?
Thành phần chính của các nhiên liệu này là alkane - nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp sản xuất các hoá chất hữu cơ hiện nay.
Bảng dưới đây cho biết sản phẩm của sự đốt cháy nhiên liệu
Tên nhiên liệu | Sản phẩm đốt cháy nhiên liệu | |
Sản phẩm chính | Sản phẩm khác | |
Than đá | H2 O,CO2 | Khói (cát hạt nhỏ), SO2,… |
Than cốc | CO2 | SO2 |
Khí thiên nhiên | CO2 , H2 O | |
Củi, gỗ | CO2 , H2 O | khói |
Xăng, dầu | CO2 , H2 O | SO2 |
Nhiên liệu được coi là sạch và ít gây ô nhiễm môi trường hơn cả là :
A. Củi, gỗ, than cốc.
B. Than đá, xăng, dầu.
C. Xăng, dầu.
D. Khí thiên nhiên.
Khi chưng cất một loại dầu mỏ, 15% (khối lượng) dầu mỏ chuyển thành xăng và 60% khối lượng chuyển thành mazut. Đem crăckinh mazut đó thì 50% (khối lượng) mazut chuyển thành xăng. Hỏi từ 500 tấn dầu mỏ đó qua hai giai đoạn chế biến, có thể thu được bao nhiêu tấn xăng?
Khối lượng xăng thu được nhờ chưng cất:
Khối lượng mazut là:
Khối lượng xăng thu được nhờ crăckinh là :
Khối lượng xăng thu được tổng cộng là: 150 + 75 = 225 (tấn).
Trình bày tóm tắt qui trình chưng cất dầu mỏ, các phân đoạn và ứng dụng của chúng? Có mấy loại than chính? Thành phần và cách chế biến chúng?
Dầu khai thác từ mỏ lên gọi là dầu thô. Dầu thô sau khi sơ chế loại bỏ nước, muối, được chưng cất ở áp suất thường trong các tháp chưng cất phân đoạn liên tục cao vài chục mét. Nhờ vậy người ta tách được những phân đoạn dầu có nhiệt độ sôi khác nhau. Các phân đoạn đó được đưa đi sử dụng hoặc được chế biến tiếp.
Các sản phẩm chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường
Nhiệt độ sôi | Số nguyên tử C trong phân tử | Hướng xử lí tiếp theo |
< 180ºC | 1~10 Phân đoạn khí và xăng |
Chưng cất áp suất cao, tách phân đoạn C1-C2, C3-C4 khỏi phân đoạn lỏng (C5-C10) |
170-270ºC | 10~16 Phân đoạn dầu hoả |
Tách tạp chất chứ S, dùng làm nhiên liệu phản lực, nhiên liệu thắp sáng, đun nấu… |
250-350ºC | 16-21 Phân đoạn điêzen |
Tách tạp chất chứa S, dùng làm nhiên liệu cho động cơ điêzen |
350-400ºC | 21-30 Phân đoạn dầu nhờn |
Sản xuất dầu nhờn, làm nguyên liệu cho crăckinh |
> 400ºC | > 30 Cặn mazut |
Chưng cất áp suất thấp lấy nguyên liệu cho crăckinh, dầu nhờn, parafin, nhựa rải đường |
Trong các loại than mỏ (than gầy, than béo, than bùn,…) hiện nay chỉ có than béo (than mỡ) được dùng để chế biến than cốc và cung cấp một lượng nhỏ hiđrocacbon. Than gầy chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, xi măng, vv…
hãy cho biết sau khi chưng cất dầu mỏ thu được những sản phẩm nào? Dựa vào tính chất nào để tách riêng các sản phẩm đó?
hãy cho biết các phương pháp để thu được xăng từ dầu mỏ?
Chưng cất dầu mỏ:khí đốt \(\rightarrow\)xăng\(\rightarrow\)dầu thắp\(\rightarrow\)dầu điezen\(\rightarrow\)dầu mazut\(\rightarrow\)nhựa đường.
Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. Khí này còn được tạo ra từ hầm biogas. Methane là nguồn nhiên liệu quan trọng trong đời sống và có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Em hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử methane và liệt kê một số ứng dụng của nó thông qua tìm hiểu trên sách báo, internet…
tham khảo
Sự hình thành liên kết trong phân tử methane:
- Nguyên tử C có 6 electron, trong đó có 4 electron lớp ngoài cùng, cần thêm 4 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.
- Nguyên tử H chỉ có 1 electron và cần thêm 1 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.
- Khi C kết hợp với H, nguyên tử C góp 4 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron. Như vậy giữa nguyên tử C và mỗi nguyên tử H có 1 đôi electron dùng chung. Hạt nhân nguyên tử C và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử methane.
Thành phần của khí thiên nhiên và của khí dầu mỏ là:
A. Metan
B. Ankan và anken
C. Dẫn xuất hidrocacbon
D. Các chất vô cơ.
Hãy ghép tên khí với nguồn khí cho phù hợp.
Loại khí | Nguồn | ||
1 | Khí thiên nhiên | A | Thu được khi nung than mỡ trong điều kiện không có không khí. |
2 | Khí mỏ dầu | B | Thu được khi chế biến dầu mỏ bằng phương pháp crăckinh. |
3 | Khí Crăckinh | C | Khai thác từ các mỏ khí. |
4 | Khí lò cốc | D | Có trong các mỏ dầu. |