Nêu trạng thái, màu sắc và khả năng tan trong nước của dầu mỏ.
Hãy nêu khả năng tan trong nước ; màu sắc và mùi khi đốt trên than củi của các loai phân bón sau : đạm , kali , lân và vôi
- Phân lân: Ít hoặc không hòa tan trong nước, có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám.
- Phân kali: Hòa tan trong nước, khi rắc phân lên cục than nóng đỏ, không có mùi amoniac bay ra.
- Phân đạm: Hòa tan trong nước, khi rắc phân lên cục than nóng đỏ, có mùi amoniac bay ra.
- Vôi: Ít hoặc không hòa tan trong nước, có màu trắng, dạng bột.
Lấy một cốc trong suốt không màu (bằng nhựa hoặc thủy tinh) cho vào đó nước và dầu bôi trơn (hoặc dầu hỏa) vói tỉ lệ bằng nhau. Dùng đũa khuấy mạnh trong khoảng 30 giây. Quan sát màu sắc trạng thái của hỗ hợp trước trong và sau khi khuấy. Nếu nhạn xét và giải thích các hiện tượng quan sát được.
Nêu nhận xét về trạng thái, hương vị và màu sắc của thành phẩm?
- Trạng thái: Súp không quá đặc, cũng không quá loảng.
- Hương vị: Thơm, ngon, ngọt tự nhiên không dùng mì chính.
- Màu sắc: Kết hợp hài hòa thêm rau mùi + cà rốt tạo cảm giác kích thích vị giác, phù hợp cho một món ăn đầu bữa.
Nêu nhận xét về trạng thái, hương vị và màu sắc của thành phẩm?
- Trạng thái: Súp không quá đặc, cũng không quá loãng.
- Hương vị: Thơm, ngon, ngọt tự nhiên không dùng mì chính.
- Màu sắc: Kết hợp hài hòa thêm rau mùi + cà rốt tạo cảm giác kích thích vị giác, phù hợp cho một món ăn đầu bữa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.
(b) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(c) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(d) Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào nước brom.
(e) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(g) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.
(b) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(c) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(d) Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào nước brom.
(e) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(g) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(b) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích
(b) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích
ĐÁP ÁN B
Từ thí nghiệm 2 (hình 8.8 và 8.9), em có nhận xét gì về khả năng tan của muối ăn và dầu ăn trong nước.
Muối ăn tan trong nước, dầu ăn không tan trong nước.
Câu 1: Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí) ; B. Độ tan trong nước ;
C. Màu sắc ; D. Thành phần nguyên tố;
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan ở (đktc).Thể tích khí cacbonic tạo thành là:
A. 112 lit ; B. 11,2 lit ; C. 1,12 lit ; D. 22,4 lit .
Câu 3: Để đốt cháy 4,48 lit khí etilen (ở đktc) cần phải dùng bao nhiêu lit khí oxi :
A. 13,44 lit ; B. 1344 lit ; C. 1,34 lit ; D.13,04 lit.
Câu 4: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là :
A.Có vòng 6 cạnh ; B.Có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn ;
C.Có ba liên kết đôi ; D. Có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn ;
Câu 5:Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch nước brom|:
A. C6H6 ; B. CH2=CH - CH= CH2 ; C. CH3 -CH3 ; D. CH4 .
Câu 1: Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí) ; B. Độ tan trong nước ;
C. Màu sắc ; D. Thành phần nguyên tố;
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan ở (đktc).Thể tích khí cacbonic tạo thành là:
\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\\ CH_4+2O_2\xrightarrow[t^0]{}CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,5mol\\ V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2l\)
A. 112 lit ; B. 11,2 lit ; C. 1,12 lit ; D. 22,4 lit .
Câu 3: Để đốt cháy 4,48 lit khí etilen (ở đktc) cần phải dùng bao nhiêu lit khí oxi :
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=3.0,2=0,6mol\\ V_{O_2}=0,6.22,4=13,44l\)
A. 13,44 lit ; B. 1344 lit ; C. 1,34 lit ; D.13,04 lit.
Câu 4: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là :
A.Có vòng 6 cạnh ; B.Có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn ;
C.Có ba liên kết đôi ; D. Có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn ;
Câu 5:Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch nước brom|:
A. C6H6 ; B. CH2=CH - CH= CH2 ; C. CH3 -CH3 ; D. CH4 .
Dựa vào sơ đồ chưng cất dầu mỏ (tr. 127 SGK), hãy so sánh nhiệt độ sôi, khả năng bay hơi, phân tử khối của các chất có trong xăng với các chất có trong dầu hoả và các chất có trong dầu nhờn.
- Nhiệt độ sôi của các chất:
trong dầu nhờn > trong dầu hoả > trong xăng.
- Khả năng bay hơi của các chất :
trong xăng > trong dầu hoả > trong dầu nhờn.
- Phân tử khối của các chất:
trong dầu nhờn > trong dầu hoả > trong xăng.
Natri hiđroxit là chất rắn có khả năng hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và có màu?
A. màu vàng nhạt.
B. màu trắng.
C. không màu.
D. màu đỏ.
Natri hidroxit là chất rắn có khả năng hút ẩm mạnh , tan nhiều trong nước và có màu ?
A Màu vàng nhạt
B Màu trắng
C Không màu
D Màu đỏ
Chúc bạn học tốt
Natri hiđroxit là chất rắn có khả năng hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và có màu?
A. màu vàng nhạt.
B. màu trắng.
C. không màu.
D. màu đỏ.
Chất rắn NaOH có màu trắng, còn dd NaOH không màu (trong suốt).