Quan sát Hình 46.2 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét sự thay đổi số lượng NST trong mỗi tế bào đột biến (Hình 46.2 a, b, c, d) so với tế bào lưỡng bội.
2. Nêu khái niệm đột biến số lượng NST.
Chọn các nhận định không đúng khi nói về sự thay đổi số lượng NST của đột biến đa bội.
1. Số NST trong tế bào sinh dưỡng gấp 1,5 lần so với bộ NST lượng bội.
2. Số NST trong tế bào sinh dưỡng thêm n – 1 NST.
3. Số NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội số của n.
4. Số NST trong tế bào sinh dưỡng là 3n.
A. 1, 2 và 4. B. 1 và 2. C. 1 và 4. D. 1, 3 và 4.
Chọn các nhận định không đúng khi nói về sự thay đổi số lượng NST của đột biến đa bội.
1. Số NST trong tế bào sinh dưỡng gấp 1,5 lần so với bộ NST lượng bội.
2. Số NST trong tế bào sinh dưỡng thêm n – 1 NST.
3. Số NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội số của n.
4. Số NST trong tế bào sinh dưỡng là 3n.
A. 1, 2 và 4. B. 1 và 2. C. 1 và 4. D. 1, 3 và 4.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 14; 15; 21.
B. 14; 15; 28.
C. 28; 30; 56.
D. 28; 30; 30
- Đột biến mất đoạn chỉ mất 1 đoạn NST nên thể đột biến có bộ NST là 2n; Đột biến lệch bội thể ba có bộ NST là 2n+1; Đột biến tứ bội có bộ NST là 4n.
- Khi ở kì giữa, các NST đang ở dạng kép và có số lượng giống như lúc chuẩn bị phân bào nên số NST có trong mỗi tế bào đúng bằng số NST như ban đầu.
→ Thể mất đoạn có 14 NST; Thể ba có 15 NST; Tứ bội có 28 NST
→ Đáp án B.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 10; 11; 15
B. 10; 11; 20
C. 20; 22; 40
D. 20; 22; 30
Đáp án B
- Đột biến mất đoạn chỉ mất 1 đoạn NST nên thể đột biến có bộ NST là 2n; Đột biến lệch bội thể ba có bộ NST là 2n+1; Đột biến tứ bội có bộ NST là 4n.
- Khi ở kì giữa, các NST đang ở dạng kép và có số lượng giống như lúc chuẩn bị phân bào nên số NST có trong mỗi tế bào đúng bằng số NST như ban đầu
→ Thể mất đoạn có 10NST; Thể ba có 11 NST; Tứ bội có 20 NST
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 10; 11; 15.
B. 10; 11; 20.
C. 20; 22; 40.
D. 20; 22; 30.
Đáp án B
- Đột biến mất đoạn chỉ mất 1 đoạn NST nên thể đột biến có bộ NST là 2n; Đột biến lệch bội thể ba có bộ NST là 2n+1; Đột biến tứ bội có bộ NST là 4n.
- Khi ở kì giữa, các NST đang ở dạng kép và có số lượng giống như lúc chuẩn bị phân bào nên số NST có trong mỗi tế bào đúng bằng số NST như ban đầu
→ Thể mất đoạn có 10NST; Thể ba có 11 NST; Tứ bội có 20 NST.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba, và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là:
A. 22, 26, 36
B. 10, 14, 18
C. 11, 13, 18
D. 5, 7, 15
Đáp án A
Có 6 nhóm gen liên kết → 2n = 12, thể 1 là 2n – 1 = 11, thể ba là 2n + 1 = 13, thể tam bội là 3n = 18.
Ở kì sau của nguyên phân các NST đã nhân đôi và tách ra phân ly về 2 phía nên số lượng NST lần lượt là: 22, 26, 36.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba, và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là:
A. 22, 26, 36
B. 10, 14, 18
C. 11, 13, 18
D. 5, 7, 15
Đáp án A.
Có 6 nhóm gen liên kết =>2n = 12, thể 1 là 2n – 1 = 11, thể ba là 2n + 1 = 13, thể tam bội là 3n = 18.
Ở kì sau của nguyên phân các NST đã nhân đôi và tách ra phân ly về 2 phía nên số lượng NST lần lượt là: 22, 26, 36
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn luôn làm thay đổi số lượng gen có trên NST.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
III. Đột biến lệch bội thể một có thể làm tăng số lượng NST trong tế bào.
IV. Ở các đột biến đa bội lẻ, số lượng NST luôn là số lẻ.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án D
Các phát biểu đúng về đột biến NST là: II
I sai, đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên NST
III sai, đột biến thể 1 (2n -1) làm giảm số lượng NST
IV sai, nếu số cặp là chẵn thì số NST là chẵn.
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn luôn làm thay đổi số lượng gen có trên NST.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
III. Đột biến lệch bội thể một có thể làm tăng số lượng NST trong tế bào.
IV. Ở các đột biến đa bội lẻ, số lượng NST luôn là số lẻ.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án D
Các phát biểu đúng về đột biến NST là: II
I sai, đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên NST
III sai, đột biến thể 1 (2n -1) làm giảm số lượng NST
IV sai, nếu số cặp là chẵn thì số NST là chẵn
Một loài sinh vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, khi quan sát kì giữa của 4 tế bào sinh dưỡng đang thực hiện phân bào người ta đếm được số lượng nhiễm sắc thể (NST) như sau :
|
NST số 1 |
NST số 2 |
NST số 3 |
NST số 4 |
NST số 5 |
Tế bào 1 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Tế bào 2 |
2 |
3 |
2 |
2 |
2 |
Tế bào 3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Tế bào 4 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
Có bao nhiêu tế bào trong 4 tế bào trên là thể đột biến lệch bội :
A. 2
B. 4
C.3
D.1
Thể lệch bội là đột biến xảy ra ở 1 hoặc một vài cặp NST => tế bào 1, 2, 4.
Tế bào 3 là thể tam bội.
Chọn C