Quan sát Hình 48.2, đọc thông tin ở Bảng 48.2 và trả lời các câu hỏi sau:
Những nhóm người nào có mối quan hệ họ hàng gần với người hiện đại (Hôm sapiens)? Giải thích.
Thảo luận, quan sát hình 48.1 và 48.2 kết hợp thông tin mục I, II, lựa chọn những câu trả lời thích hợp rồi điền vào bảng sau:
Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru
Loài | Nơi sống | Cấu tạo chi | Sự di chuyển | Sinh sản | Con sơ sinh | Bộ phận tiết sữa | Cách cho con bú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thú mỏ vịt | Nước ngọt và ở cạn | Chi có màng bơi | Đi trên cạn và bơi trong nước | Đẻ trứng | Rất nhỏ | Không có vú chỉ có tuyến sữa | Liếm sữa trên long thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ |
Kanguru | Đồng cỏ | Chi sau lớn khỏe | Nhảy | Đẻ con | Bình thường | Có vú |
Đọc mục I, quan sát hình 60 và đọc các thông tin có lien quan đến hình. Lựa chọn những câu trả lời và điền vào bảng sau:
Bảng. Một số dộng vật quý hiếm cần được bảo vệ ở Việt Nam
Tên động vật quý hiếm | Cấp độ đe dọa tuyệt chủng | Giá trị động vật quý hiếm |
---|---|---|
1. Ốc xà cừ | CR | 1 |
2. Hươu xạ | CR | 2 |
3. Tôm hùm đá | EN | 3 |
4. Rùa núi vàng | EN | 4 |
5. Cà cuống | VU | 5 |
6. Cá ngựa gai | VU | 6 |
7. Khỉ vàng | LR | 7 |
8. Gà lôi trắng | LR | 8 |
9. Sóc đỏ | LR | 9 |
10. Khướu đầu đen | LR | 10 |
Quan sát hình 54.1, đọc các thông tin có lien quan tới hình kết hợp kiến thức đã học, thảo luận, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau:
Bảng. So sánh một số hệ cơ quan của động vật
Tên động vật | Ngành | Hô hấp | Tuần hoàn | Thần kinh | Sinh dục |
---|---|---|---|---|---|
Trùng biến hình | Nguyên sinh | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa |
Thủy tức | Ruột khoang | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa | Hình mạng lưới | Tuyến sinh dục không có ống dẫn |
Giun đất | Giun đốt | Da | Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Châu chấu | Chân khớp | Hệ thống ống khí | Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở | Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Cá chép | Động vật có xương sống | Mang | Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | Hình ống (bộ não và tủy sống) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Ếch đồng | Động vật có xương sống | Da và phổi | Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | Hình ống (bộ não và tủy sống) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Thằn lằn | Động vật có xương sống | Phổi | Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | Hình ống (bộ não và tủy sống) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Chim bồ câu | Động vật có xương sống | Phổi và túi khí | Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | Hình ống (bộ não và tủy sống) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Thỏ | Động vật có xương sống | Phổi | Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | Hình ống (bộ não và tủy sống) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Quan sát các hình về họ hàng của Hoa và trả lời câu hỏi:
- Những người nào là họ hàng bên nội?
- Những người nào là họ hàng bên ngoại?
- Họ hàng bên nội: Hình 1: ông bà nội của Hoa, hình 3: gia đình anh trai của bố Hoa.
- Họ hàng bên ngoại: Hình 2: ông bà ngoại của Hoa, hình 4: gia đình em gái của mẹ Hoa.
Quan sát, đọc chú thích trên sơ đồ cây phát sinh hình 56.3, trả lời những câu hỏi sau:
- Cho biết ngành chân khớp có quan hệ họ hang gần gũi với ngành than mềm hơn hay với động vật có xương sống hơn.
- Cho biết ngành than mềm có quan hệ họ hang gần với ngành ruột khoang hơn hay với ngành giun đốt hơn.
Quan sát hình, đọc thông tin và cho biết Hoa xưng hô như thế nào với những người trong gia đình thuộc họ hàng bên nội và bên ngoại.
- Hoa xưng hô với những người trong gia đình thuộc họ hàng bên nội: anh trai của bố là bác trai, vợ của bác trai là bác gái, các con của hai bác là anh chị họ.
- Hoa xưng hô với những người trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại: em gái của mẹ là dì, chồng của dì là chú.
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình 2.4, 2.5, hãy trình bày mối quan hệ giữa đô thị và các nền văn minh thời cổ đại.
Tham khảo:
Tại các đô thị, một bộ phận dân cư tách khỏi hoạt động sản xuất, có điều kiện tham gia vào các hoạt động văn chương và nghệ thuật, góp phần làm thay đổi nhanh chóng đời sống văn hoá và trạng thái văn minh. Đồng thời, đô thị là nơi lưu giữ và truyền bá.
Sự phát triển của các nền văn minh cũng tác động trở lại đối với các đô thị. Quá trình giao lưu, cạnh tranh giữa các nền văn minh là cơ sở thúc đẩy chuyển biến tại các đô thị. A-ten bước vào giai đoạn phát triển hoàng kim trong thời kì Pê-ri-cờ-lét (thế kỉ V TCN) sau cuộc chiến tranh với Ba Tư. Các cuộc viễn chính của A-lếch-xăng Đại đế (thế kỉ IV TCN) đã giúp truyền bá và mở rộng ảnh hưởng của văn minh Hy Lạp tới các khu vực Tây Á, Bắc Phi.các thành tựu của văn minh cổ đại.
Mối quan hệ giữa đô thị và các nền văn minh cổ đại:
- Tại các đô thị, một bộ phận dân cư tách khỏi hoạt động sản xuất, có điều kiện tham gia vào các hoạt động văn chương và nghệ thuật, góp phần làm thay đổi nhanh chóng đời sống văn hóa và trạng thái văn minh.
- Quá trình giao lưu, cạnh tranh giữa các nền văn minh là cơ sở thúc đẩy chuyển biến tại các đô thị. A-ten bước vào giai đoạn phát triển hoàng kim trong thời kì Pê - ri - cờ - lét (TK V TCN) sau cuộc chiến tranh với Ba Tư. Các cuộc viễn chinh của A - lếch - xăng Đại đế (TK IV TCN) đã giúp truyền bá và mở rộng ảnh hưởng của văn minh Hy Lạp tới các khu vực Tây Á, Bắc Phi.
=> Đô thị và các nền văn minh cổ đại có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau.
a,quan sát hình 8 (sách vnen) trả lời câu hỏi
+ nhận xét về sự phân bố lượng mưa trung bình năm ở châu phi
+trình bày và giải thích đặc điểm nổi bật ở châu phi
b,
+quan sát hình 9 đọc thông tin hoàn thành bảng sau
trang54 sách vnen
Câu 1:
+ lượng mưa phân bố nhiều ở : ven vịnh Ghi nê, bồn địa công gô,....
+ lượng mưa phân bố ít ở : Hoang mạc Xa-ha-ra , hoang mạc Na mip
=> Lượng mưa giảm dần từ xích đạo về hai đương chí tuyến
Câu 2:
-Đặc điểm khí hậu châu Phi :
+Nóng và khô bậc nhất thế giới
+ Nhiệt độ trung bình trên 20 độ C , lượng mưa ở các hoang mạc 200mm/năm
Giải thích:
+ Khí hậu nóng : Châu Phi có vị trí nằm ở nội chí tuyến
+ Khí hậu khô: - Có hai đường chí tuyến đi qua
=> Các khối khí áp cao nên khí hậu ổn định , ít mưa
+ Các dòng biển lạnh Xô-ma-li, Ben-ghi-la, Ca-na-ri,....
câu 3: bạn mở trang 60 làm cái bảng đó là sẽ trả lời được
Chúc bn hk tốt nha!
- Lượng mưa phân bố không đều.
Câu 1:
+ lượng mưa phân bố nhiều ở : ven vịnh Ghi nê, bồn địa công gô,....
+ lượng mưa phân bố ít ở : Hoang mạc Xa-ha-ra , hoang mạc Na mip
=> Lượng mưa giảm dần từ xích đạo về hai đương chí tuyến
Câu 2:
-Đặc điểm khí hậu châu Phi :
+Nóng và khô bậc nhất thế giới
+ Nhiệt độ trung bình trên 20 độ C , lượng mưa ở các hoang mạc 200mm/năm
Giải thích:
+ Khí hậu nóng : Châu Phi có vị trí nằm ở nội chí tuyến
+ Khí hậu khô: - Có hai đường chí tuyến đi qua
=> Các khối khí áp cao nên khí hậu ổn định , ít mưa
+ Các dòng biển lạnh Xô-ma-li, Ben-ghi-la, Ca-na-ri,....
câu 3: bạn mở trang 60 làm cái bảng đó là sẽ trả lời đượcCâu 1:
+ lượng mưa phân bố nhiều ở : ven vịnh Ghi nê, bồn địa công gô,....
+ lượng mưa phân bố ít ở : Hoang mạc Xa-ha-ra , hoang mạc Na mip
=> Lượng mưa giảm dần từ xích đạo về hai đương chí tuyến
Câu 2:
-Đặc điểm khí hậu châu Phi :
+Nóng và khô bậc nhất thế giới
+ Nhiệt độ trung bình trên 20 độ C , lượng mưa ở các hoang mạc 200mm/năm
Giải thích:
+ Khí hậu nóng : Châu Phi có vị trí nằm ở nội chí tuyến
+ Khí hậu khô: - Có hai đường chí tuyến đi qua
=> Các khối khí áp cao nên khí hậu ổn định , ít mưa
+ Các dòng biển lạnh Xô-ma-li, Ben-ghi-la, Ca-na-ri,....
câu 3: bạn mở trang 60 làm cái bảng đó là sẽ trả lời đượcCâu 1:
+ lượng mưa phân bố nhiều ở : ven vịnh Ghi nê, bồn địa công gô,....
+ lượng mưa phân bố ít ở : Hoang mạc Xa-ha-ra , hoang mạc Na mip
=> Lượng mưa giảm dần từ xích đạo về hai đương chí tuyến
Câu 2:
-Đặc điểm khí hậu châu Phi :
+Nóng và khô bậc nhất thế giới
+ Nhiệt độ trung bình trên 20 độ C , lượng mưa ở các hoang mạc 200mm/năm
Giải thích:
+ Khí hậu nóng : Châu Phi có vị trí nằm ở nội chí tuyến
+ Khí hậu khô: - Có hai đường chí tuyến đi qua
=> Các khối khí áp cao nên khí hậu ổn định , ít mưa
+ Các dòng biển lạnh Xô-ma-li, Ben-ghi-la, Ca-na-ri,....
câu 3: bạn mở trang 60 làm cái bảng đó là sẽ trả lời được
Câu 1:
+ lượng mưa phân bố nhiều ở : ven vịnh Ghi nê, bồn địa công gô,....
+ lượng mưa phân bố ít ở : Hoang mạc Xa-ha-ra , hoang mạc Na mip
=> Lượng mưa giảm dần từ xích đạo về hai đương chí tuyến
Câu 2:
-Đặc điểm khí hậu châu Phi :
+Nóng và khô bậc nhất thế giới
+ Nhiệt độ trung bình trên 20 độ C , lượng mưa ở các hoang mạc 200mm/năm
Giải thích:
+ Khí hậu nóng : Châu Phi có vị trí nằm ở nội chí tuyến
+ Khí hậu khô: - Có hai đường chí tuyến đi qua
=> Các khối khí áp cao nên khí hậu ổn định , ít mưa
+ Các dòng biển lạnh Xô-ma-li, Ben-ghi-la, Ca-na-ri,....
câu 3: bạn mở trang 60 làm cái bảng đó là sẽ trả lời đượcCâu 1:
+ lượng mưa phân bố nhiều ở : ven vịnh Ghi nê, bồn địa công gô,....
+ lượng mưa phân bố ít ở : Hoang mạc Xa-ha-ra , hoang mạc Na mip
=> Lượng mưa giảm dần từ xích đạo về hai đương chí tuyến
Câu 2:
-Đặc điểm khí hậu châu Phi :
+Nóng và khô bậc nhất thế giới
+ Nhiệt độ trung bình trên 20 độ C , lượng mưa ở các hoang mạc 200mm/năm
Giải thích:
+ Khí hậu nóng : Châu Phi có vị trí nằm ở nội chí tuyến
+ Khí hậu khô: - Có hai đường chí tuyến đi qua
=> Các khối khí áp cao nên khí hậu ổn định , ít mưa
+ Các dòng biển lạnh Xô-ma-li, Ben-ghi-la, Ca-na-ri,....
câu 3: bạn mở trang 60 làm cái bảng đó là sẽ trả lời đượcCâu 1:
+ lượng mưa phân bố nhiều ở : ven vịnh Ghi nê, bồn địa công gô,....
+ lượng mưa phân bố ít ở : Hoang mạc Xa-ha-ra , hoang mạc Na mip
=> Lượng mưa giảm dần từ xích đạo về hai đương chí tuyến
Câu 2:
-Đặc điểm khí hậu châu Phi :
+Nóng và khô bậc nhất thế giới
+ Nhiệt độ trung bình trên 20 độ C , lượng mưa ở các hoang mạc 200mm/năm
Giải thích:
+ Khí hậu nóng : Châu Phi có vị trí nằm ở nội chí tuyến
+ Khí hậu khô: - Có hai đường chí tuyến đi qua
=> Các khối khí áp cao nên khí hậu ổn định , ít mưa
+ Các dòng biển lạnh Xô-ma-li, Ben-ghi-la, Ca-na-ri,....
câu 3: bạn mở trang 60 làm cái bảng đó là sẽ trả lời được
Câu 1:
+ lượng mưa phân bố nhiều ở : ven vịnh Ghi nê, bồn địa công gô,....
+ lượng mưa phân bố ít ở : Hoang mạc Xa-ha-ra , hoang mạc Na mip
=> Lượng mưa giảm dần từ xích đạo về hai đương chí tuyến
Câu 2:
-Đặc điểm khí hậu châu Phi :
+Nóng và khô bậc nhất thế giới
+ Nhiệt độ trung bình trên 20 độ C , lượng mưa ở các hoang mạc 200mm/năm
Giải thích:
+ Khí hậu nóng : Châu Phi có vị trí nằm ở nội chí tuyến
+ Khí hậu khô: - Có hai đường chí tuyến đi qua
=> Các khối khí áp cao nên khí hậu ổn định , ít mưa
+ Các dòng biển lạnh Xô-ma-li, Ben-ghi-la, Ca-na-ri,....
câu 3: bạn mở trang 60 làm cái bảng đó là sẽ trả lời được
(?)Quan sát,đọc chú thích các hình 14.1,2,3,thảo luận và trả lời câu hỏi sau:Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và nó có gây tác hại gì đối với con người.
Tham khảo
- Các loại giun tròn thường kí sinh ở nơi giàu chất dinh dưỡng ở cơ thể người động vật, thực vật như: ruột non, hệ bạch huyết, rễ lúa,…
→ Lấy chất dinh dưỡng của vật chủ, gây viêm nhiễm nơi kí sinh, tiết ra độc tố có hại → ngăn cản sự phát triển của vật chủ.
. Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
a) Hôm nay trời mưa, chúng ta không đi chơi công viên nữa.
b) Em rất thích đọc sách, vì qua sách em học được nhiều điều.
c) Trời nóng quá, đi ăn kem đi.
Trong các câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư tưởng (ý định, quan điểm) của người nói? Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận như thế nào? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau không?
Có thể hoán đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận, ví dụ:
Chúng ta không đi chơi công viên nữa, (vì) hôm nay trời mưa.