Xác định tên gọi tương ứng và mô tả biển hiện của các tật di truyền ở người trong Hình 44.5.
- Tật khoèo chân
- Tật bàn tay có nhiều ngón
- Tật hở khe môi, hàm
- Tật dính ngón tay
Trong các bệnh và tật di truyền sau: bệnh Đao, bệnh bạch tạng, bệnh Tơcnơ, tật khe hở môi-hàm, bàn tay nhiều ngón, xương chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón, bệnh câm điếc bẩm sinh. Bệnh và tật di truyền nào do đột biến gen gây nên?
Cho các bệnh, tật sau đây:
(1) Hội chứng Down. (2) Hội chứng AIDS. (3) Tật dính ngón tay 2-3.
(4) Bệnh bạch tạng. (5) Bệnh ung thư vú.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
Chú ý: Bệnh di truyền là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di truyền (đb gen, đb nst...), bệnh di truyền ko nhất thiết phải truyền qua được các thế hệ.
HIV không phải là bệnh di truyền vì không làm biến đổi vật chất di truyền
Cho các bệnh, tật sau đây:
(1) Hội chứng Down. (2) Hội chứng AIDS. (3) Tật dính ngón tay 2-3.
(4) Bệnh bạch tạng. (5) Bệnh ung thư vú.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
Chú ý: Bệnh di truyền là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di truyền (đb gen, đb nst...), bệnh di truyền ko nhất thiết phải truyền qua được các thế hệ.
HIV không phải là bệnh di truyền vì không làm biến đổi vật chất di truyền
Cho các bệnh, tật sau đây:
(1) Hội chứng Down.
(2) Hội chứng AIDS.
(3) Tật dính ngón tay 2-3.
(4) Bệnh bạch tạng.
(5) Bệnh ung thư vú.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
Chú ý: Bệnh di truyền là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di truyền (đb gen, đb nst...), bệnh di truyền ko nhất thiết phải truyền qua được các thế hệ.
HIV không phải là bệnh di truyền vì không làm biến đổi vật chất di truyền.
Cho các bệnh, tật sau đây:
(1) Hội chứng Down. (2) Hội chứng AIDS. (3) Tật dính ngón tay 2-3.
(4) Bệnh bạch tạng. (5) Bệnh ung thư vú.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án C
Chú ý: Bệnh di truyền là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di truyền (đb gen, đb nst...), bệnh di truyền ko nhất thiết phải truyền qua được các thế hệ.
HIV không phải là bệnh di truyền vì không làm biến đổi vật chất di truyền
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (5) Hội chứng Tơcnơ.
(2) Bệnh ung thư máu. (6) Bệnh máu khó đông.
(3) Tật dính ngón tay số 2 và số 3. (7) Hội chứng Claiphentơ.
(4) Hội chứng Đao. (8) Bệnh hồng cầu liềm. Bệnh, tật và hội chứng di truyền nào là do đột biến NST?
A. (1), (2), (5), (8)
B. (2), (4), (5), (7)
C. (3), (4), (5), (6)
D. (2), (3), (4), (6)
Đáp án B
Đột biến gen lặn : (1), (6)
Đột biến gen trội (3) ( 8)
Đột biến số lượng NST: (4) (5) (7)
Đột biến cấu trúc NST: (2)
Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
1. Bạch tạng.
2. Ung thư máu.
3. Mù màu.
4. Dính ngón tay 2- 3.
5. Máu khó đông.
6. Túm lông trên tai.
7. Bệnh Đao.
Những bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
A. 3, 4, 5, 6.
B. 1, 3, 4, 5.
C. 1, 3, 5, 6.
D. 2, 3, 5, 7.
Bệnh máu khó đông, bệnh mù màu nằm trên NST giới tính X
Bệnh dính ngón tay, bệnh túm lông trên tay nằm trên NST Y
Đáp án A
Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:
(1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh bạch tạng.
(4) Hội chứng Claiphentơ. (5) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu.
Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:
A. (2), (3), (9)
B. (4), (7), (8).
C. (1), (4), (8).
D. (4), (5), (6).
Đáp án B
(1) đột biến cấu trúc NST.
(2) đột biến gen trội trên NST thường.
(3) đột biến gen lặn trên NST thường.
(4) đột biến lệch bội dạng XXY (2n + 1).
(5) đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X.
(6) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
(7) đột biến lệch bội dạng XO (2n - 1).
(8) đột biến lệch bội với 3 chiếc NST số 21 (2n + 1).
(9) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y
Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:
(1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm.
(3) Bệnh bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphentơ.
(5) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu.
Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:
A. (2), (3), (9)
B. (4), (7), (8)
C. (1), (4), (8)
D. (4), (5), (6)
Đáp án B
(1) đột biến cấu trúc NST.
(2) đột biến gen trội trên NST thường.
(3) đột biến gen lặn trên NST thường.
(4) đột biến lệch bội dạng XXY (2n + 1).
(5) đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X.
(6) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
(7) đột biến lệch bội dạng XO (2n - 1).
(8) đột biến lệch bội với 3 chiếc NST số 21 (2n + 1).
(9) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Cho một số bệnh, tật di truyền ở người:
(1) Bạch tạng. (2) Ung thư máu. (3) Mù màu.
(4) Máu khó đông. (5) Dính ngón tay 2-3. (6) Túm lông trên tai.
(7) Bệnh đao. (8) Pheninketo niệu.
Có bao nhiêu bệnh, tật di truyền liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án B
Các bệnh tật di truyền liên kết với giới tính là (3), (4), (5), (6).
Trong đó: Bệnh mù màu và máu khó đông là bệnh nằm trên NST giới tính X.
Dính ngón tay 2 - 3 và túm lông trên tai nằm trên NST giới tính Y.
(1) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
(2) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22.
(7) Bệnh Đao do đột biến NST dạng thể ba ở NST 21.
(8) Bệnh pheninketo niệu do đột biến gen lặn mã hóa enzim chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tirozin và pheninalanin tích tụ gây độc cho thần kinh.