Đọc thông tin và quan sát Hình 40.2, hãy cho biết cơ sở nào dẫn đến sự khác nhau về kiểu hình ở các cá thể ruồi giấm.
Ở ruồi giấm A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a- mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là
A. 3 mắt đỏ:1 mắt trắng
B. 5 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng
D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
Ruồi đực, cái có 5 kiểu gen khác nhau : XAY, XaY, XAXA, XAXa, XaXa
Số lượng cá thể mỗi kiểu gen như nhau. Vậy ta có phép lai:
(1/3 XAXA : 1/3 XAXa : 1/3 XaXa) x (1/2 XAY : ½ XaY)
Đời con : Giới cái : 3/8 A- : 1/8aa
Giới đực : 2/8A- : 2/8aa
Vậy tỉ lệ KH là 5 đỏ : 3 trắng
Đáp án C
Ở ruồi giấm: A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng, cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do(số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là
A. 9 mắt đỏ ; 7 mắt trắng
B. 1 mắt đỏ ; 1 mắt trắng
C. 5 mắt đỏ ; 3 mắt trắng
D. 3 mắt đỏ ; 1 mắt trắng
Đáp án C
Phương pháp:
1 gen có 2 alen nhưng có tới 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên NST giới tính X
Cách giải:
Tỉ lệ các kiểu gen là như nhau , cho giao phối tự do:
(XAXA: XAXa: XaXa)×(XAY: XaY) ↔ (1XA:1Xa)×(1XA:1Xa: 2Y)
Tỷ lệ kiểu hình là: 5 mắt đỏ ; 3 mắt trắng
Ở ruồi giấm A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a- mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là
A. 3 mắt đỏ:1 mắt trắng
B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng
D. 5 mắt đỏ : 1 mắt trắng
Đáp án : C
Gen có hai alen . 5 cá thể đực cái có kiểu gen khác nhau => gen nằm trên NST X không nằm trên Y
Các các thể cái có kiểu gen XAXA ; XAXa ; XaXa => 0,5 XA ;0,5 Xa
Cá thể đực có kiểu gen : XAY; XaY => 0,25 XA ;0,25 Xa : 0.5 Y
Các cá thể giao phối : (0,5 XA ;0,5 Xa )(0,25 XA ;0,25 Xa : 0.5 Y)
Cá thể mang kiểu hình mắt trắng là 0,25 Xa Y + 0,25 x 0,5 Xa Xa = 0.375
Cá thể mang kiểu hình mắt đỏ là : 1 - 0.375 = 0,625
Tỉ lệ kiểu hình là : 5 đỏ : 3 trắng
Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và chỉ có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do ( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:
A. 62,5% mắt đỏ; 37,5% mắt trắng.
B. 56,25% mắt đỏ; 43,75% mắt trắng
C. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng
D. 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng
A: đỏ > a: trắng
Có 5 KG khác nhau => gen nằm trên NST giới tính X không nằm trên Y
Ngẫu phối
(XAXA:XAXa:XaXa) x (XAY:XaY)
½ XA : 1/2Xa
1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y
=> XA_ = 62,5% (mắt đỏ)
Xa_ = 37,5% (mắt trắng)
Đáp án A
Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là.
A. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
B. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.
C. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.
D. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng
Đáp án B
Vì cá thể đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau, chứng tỏ alen đang xét nằm trên NST giới tính X.
Giới cái có các kiểu gen XAXA, XAXa; XaXa vì vậy tỷ lệ giao tử từng loại là 1/2 XA:1/2Xa
Giới đực có các kiểu gen XAY và XaY vì vậy tỷ lệ giao tử là 1/4 XA:1/4Xa :1/2Y
Tỷ lệ cá thể mắt trắng ở đời con lai là: 1 2 1 2 + 1 4 = 3 8
Vậy tỷ lệ cá thể mắt đỏ là: 1-37,5%= 62,5%
Ở ruồi giấm A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do. Biết số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen trong quần thể là như nhau, Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (F1) là:
A 56 25% mắt đỏ : 43,75% mắt trắng
B. 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng
C. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng
D. 62,5% mắt đỏ : 37,5% mắt trắng
Ở ruồi giấm A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do. Biết số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen trong quần thể là như nhau. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (F1) là:
A. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng
B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng
C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
Đáp án D
Một gen có 2 alen mà đã tạo 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể
→gen trên X ( C 2 n + 1 + n = C 2 2 + 1 + 2 = 5
Tỉ lệ các kiểu gen là như nhau. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể:
P= 1 5 X A Y : 1 5 X a Y : 1 5 X A X A : 1 5 X A X a : 1 5 X a X a
Cho các cá thể đực lai với cái P♂ x P♀: ( 1 2 X A Y : 1 2 X a Y )( 1 3 X A X A : 1 3 X A X a : 1 3 X a X a )
G: 1/4 X A :1/4 X a :2/4Y:1/2 X A : 1 / 2 X a
F 1 : 1 8 X A X A : 2 8 X A X a : 1 8 X a X a : 2 8 X A Y : 2 8 X a Y
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F1: 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
Ở ruồi giấm A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do. Biết số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen trong quần thể là như nhau, Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (F1) là:
A. 56 25% mắt đỏ : 43,75% mắt trắng
B. 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng.
C. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng
D. 62,5% mắt đỏ : 37,5% mắt trắng.
Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt dỏ là trội hoàn loàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 56 25% mắt đỏ: 43,75% mẳt trắng
B. 50% mắt dò: 50% mắt trắng.
C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
Đáp án D
Có 5 kiểu gen khác nhau
→ gen nằm trên NST giới tính X
Giới cái: XAXA:XAXa: XaXa
Giới đực: XAY: XaY
Cho giao phối ngẫu nhiên:
(XAXA:XAXa: XaXa)×(XAY:XaY)
↔ (1XA :1Xa)× (1XA :1Xa:2Y)
→62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
Ở ruồi giấm mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng. Có 5 cá thể ở F1 khác nhau về kiểu gen. Kiểu hình mắt đỏ, mắt trắng xuất hiện ở cả đực, cái. Cho 5 cá thể F1 trên tạp giao với nhau được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
A. 62,5% đỏ: 37,5% trắng
B. 56,25% đỏ: 43,75% trắng
C. 75% đỏ: 25% trắng
D. 50% đỏ: 50% trắng
Đáp án A
A đỏ >> a trắng
5 cá thể F1 khác nhau về kiểu gen
=> Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng
5 cá thể đó là : XAXA , XAXa , XaXa , XAY , XaY
5 cá thể trên tạp giao : ( 1XAXA : 1XAXa : 1XaXa) x (1 XAY : 1XaY)
F2 : 1XAXA : 2XAXa : 1XaXa
2 XAY : 2 XaY
Kiểu hình : 5 đỏ : 3 trắng <=> 62,5% đỏ : 37,5% trắng