Quan sát Bảng 39.1 và đọc thông tin trong bài, hãy cho biết:
a) Mã di truyền là gì?
b) Liệt kê các amino acid được mã hóa bởi nhiều hơn một bộ ba.
c) Hãy tìm đặc điểm chung của các bộ ba cùng mã hóa cho một loại amino acid.
Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án : D
1- Sai, Tất cả các sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyển ( tính phổ biến )
2- Đúng
3- Đúng
4 – Sai , mã di truyền có tính đặc hiệu là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 aa
5 – Sai , mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các sinh vật điều dùng chung một bộ ba
6 – Đúng , có 64 mã di truyền , 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa , 61 bộ ba mã hóa
7 - Đúng
Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin
trừ AUG và UGG
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án : C
Các nhận định không đúng là :1,4, 5
1, Hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di truyền
4, Tính đặc hiệu của mã di truyền là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho duy nhất 1 axit amin
5, Tính phổ biến của mã di truyền là hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di
truyền
7. UGG mã hóa cho Trp và AUG mã hóa cho Met
Khi nói về gen và mã di truyền, có các nội dung:
I. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
II. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
III. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
IV. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 2
D. 1.
Trong các phát biểu biểu trên, các phát biểu I, II, III đúng
Phát biểu IV sai vì mã di truyền có tính đặc hiệu tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 bộ ba còn trong thực tế 1 axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
Khi nói về gen và mã di truyền, có các nội dung:
I. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
II. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
III. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
IV. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chọn A
Trong các phát biểu biểu trên, các phát biểu I, II, III đúng
Phát biểu IV sai vì mã di truyền có tính đặc hiệu tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 bộ ba còn trong thực tế 1 axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
Đặc điểm nào chưa chính xác khi nói về mã di truyền?
(1) mã di truyền được đọc theo từng bộ ba.
(2) Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
(3) Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin.
(4) Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
A. 4,1.
B. 2,3.
C. 3,4.
D. 1,3.
Đáp án D
(1) Sai vì mã di truyền được đọc theo từng bộ ba và không chồng gối lên nhau.
(2) Đúng. Đây là tính phổ biến của mã di truyền
(3) Sai. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền
(4) Đúng. Có 61 bộ ba mã hóa cho hơn 20 loại axit amin nên có thể có nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin. Đây là tính thoái hóa của mã di truyền.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là
A. một bộ ba mã hóa một axit amin.
B. một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.
C. có một số bộ ba không mã hóa axit amin.
D. có một bộ ba khởi đầu.
Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN.
(2) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
(3) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tứ là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4).
(1) sai. Vì mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ đến 3’ chứ không phải là từ 3’ đến 5’. Các đáp án còn lại đều là đặc điểm của mã di truyền.
Trong các nội dung dưới đây có bao nhiêu nội dung đúng?
Các mã di truyền chỉ khác nhau bởi thành phần các nucleotit Số bộ ba mã hóa có Xitozin là 37 Tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ Mỗi loại bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin nhất định Mã di truyền đặc chưng cho từng loài sinh vật Mã di truyền thường được đọc theo chiều 3’-5’
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án : B
Các nội dung đúng là 2, 3, 4
Đáp án B
1 Sai, mã di truyền còn khác nhau về trình tự sắp xếp nu
2 Đúng , Số bộ ba mã hóa có Xitozin là 64 – 33 = 37
5 Sai, hầu hết tất cả các loài đều sử dụng chung 1 bảng mã di truyền
6 Sai - Mã di truyền được đọc theo chiều 5’ – 3
Nói về mã di truyền có một số nhận định như sau:
1- Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
2- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
3- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
4- Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG và UGG.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đúng. Từ 4 loại Nu có thể tạo ra 43=64 bộ ba. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin nên chỉ có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
(2) Đúng.
(3) Sai. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
(4) Đúng.
Vậy có 3 kết luận có nội dung đúng
Cho các nhận xét sau về mã di truyền:
1. Mỗi axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.
2. Số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.
3. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
4. Có ba bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.
5. Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin.
6. Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.
Có bao nhiêu nhận xét đúng:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án B
Ý đúng là (1)
Ý (2) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho axit amin là 61
Ý (3) sai vì: bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin nào.
Ý (4) sai vì có 1 bộ ba mở đầu và 3 bộ ba kết thúc.
Ý (5) sai vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.
Ý (6) sai vì đọc mà di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba