Trong ngành công nghiệp xây dựng, đá vôi là một nguyên liệu rất phổ biến và có vai trò quan trọng. Nguồn cung cấp đá vôi đến từ đâu? Thành phần chính của đá vôi gồm những gì? Ứng dụng của đá vôi như thế nào?
Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:
- CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng…
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng
- CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh
Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên
`- CaSO_4`
`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)
`- CaCO_3`
`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
`- CaCl_2`
`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là
A. MgCO3.
B. FeCO3.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là
A. MgCO3.
B. FeCO3.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi
- Phân tử calcium carbonate = 1 nguyên tử calcium + 1 nguyên tử carbon + 3 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử calcium carbonate = 40 amu x 1 + 12 amu x 1 + 16 amu x 3 = 100 amu
- Ứng dụng của đá vôi là:
+ Sản xuất vôi sống
+ Chế biến thành chất độn dùng trong sản xuất xà phòng
+ Sản xuất xi măng
+ Dùng làm chất bó bột trong y học
+ Là chất làm nền cho các loại thuốc viên
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi. Nung 100 kg đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là
A. 80,0
B. 44,8
C. 64,8
D. 56,0
Chọn đáp án C.
Ta có phương trình phản ứng:
m C a C O 3 = 100 . 80 100 = 80 k g
→ n C a C O 3 = 80 100 = 0 , 8 k m o l
⇒ m C a O = 0 , 8 . 56 = 448 k g
mchất rắn = 44 , 8 + 20 = 64 , 8 k g
Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi. Nung 100 kg đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là
A. 80,0.
B. 44,8.
C. 64,8.
D. 56,0.
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học
sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết khi nung 300kg đá vôi tạo ra 150kg canxi oxit CaO và 120kg khí cacbon đioxit CO2.
a.Viết PTHH và công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
a) CaCO3 --to--> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2 (1)
b) (1) => mCaCO3 = 150 + 120 = 270 (kg)
=> \(\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100\%=90\%\)
a, PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}2CaO+CO_2\)
\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2\)
b,\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2=150+120=270kg\)
\(\Rightarrow\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100=90\%\)
vậy...
Canxicacbonat(CaCo3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi (Canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon dioxit
Biết khi nung 560kg đá vôi tạo ra 280kg Canxi oxit Cao(Vôi sống) và 110kg khí Cacbon dioxit Co2
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
Quan sát hình như sau:
+ chổ cọ sát , đá cuội bị mài mòn
+ chổ cọ sát vào đá cuội có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
+đá vôi mềm hơn đá cuôik