Acetone là hợp chất hữu cơ được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa, làm dung môi trong nhiều ngành công nghiệp,…
Hãy viết công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của acetone.
Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều thu được hợp chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2COOC(CH3)=CH2
B. CH3CH2COOCH2CH=CH2
C. CH3CH2COOCH=CHCH3
D. CH2=CHCOOCH2CH=CH2
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5
B. CH3OOC-(CH2)2-OOCC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC3H7
D. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Chọn đáp án D
Bảo toàn khối lượng:
mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án ⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol)
⇒ loại đáp án A, B
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại C và chọn D
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5
B. CH3OOC-(CH2)2-OOCC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC3H7
D. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Chọn đáp án D
Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án ⇒ nancol = nX = 0,2 mol ⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol) ⇒ loại đáp án A, B
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại C và chọn D
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.
B. CH3OOC–(CH2)2–OOCC2H5.
C. CH3COO–(CH2)2–OOCC3H7.
D. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.
Đáp án D
nNaOH = 0,4 mol = 2nX
Bảo toàn khối lượng : mancol = mX + mNaOH - mmuối = 12,4g
+) Nếu X có dạng : axit 2 chức + ancol đơn chức
=> nancol = nNaOH = 0,4 mol => Mancol = 31g => Loại
+) Nếu X có dạng axit đơn chức + ancol 2 chức
=> Mancol = 62g => HOCH2CH2OH
=> X là CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được chất hữu cơ Y và 42,0g hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. CH3OOC-[CH2]2-OOCC2H5
B. CH3COO-[CH2]2-COOC2H5
C. CH3COO-[CH2]2-OOCC2H5
D. CH3COO-[CH2]2-OOCC3H7
Đáp án C
nKOH = 2nX => este 2 chức (Vì có 4 Oxi trong phân tử)
=> Mmuối = 210g = MR1COOK + MR2COOK
=> R1 + R2 = 44 => CH3 và C2H5
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng: m a n c o l = 0 , 2 × 160 + 100 × 0 , 16 – 35 , 6 = 12 , 4 g a m
Nhìn 4 đáp án
⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol)
⇒ loại đáp án A, B.
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại
⇒ loại D và chọn C
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC[CH2]2OOCC2H5.
B. CH3COO[CH2]2COOC2H5.
C. CH3COO[CH2]2OOCC2H5.
D. CH3COO[CH2]2OOCC3H7.
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án ⇒ nancol = nX = 0,2 mol ⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol) ⇒ loại đáp án A, B.
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại D và chọn C.
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC[CH2]2OOCC2H5.
B. CH3COO[CH2]2COOC2H5.
C. CH3COO[CH2]2OOCC2H5.
D. CH3COO[CH2]2OOCC3H7.
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án
⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol) ⇒ loại đáp án A, B.
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại D và chọn C
Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều thu được chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2COOC(CH3)=CH2
B. CH3CH2COOCH2CH=CH2.
C. CH3CH2COOCH=CHCH3.
D. CH2=CHCOOOCH2CH=CH2
C6H10O2 có độ bất bão hòa k = (6.2 +2 -10)/2 = 2
X + NaOH → Y + Z
Y + HCl hoặc Z tác dụng với dd Br2 đều thu được T => Y và Z có cùng số C trong phân tử và Z là andehit
=> CTCT của X là: CH3CH2COOCH=CHCH3.
CH3CH2COOCH=CHCH3. + NaOH → CH3CH2COONa (Y) + CH3CH2CH=O (Z)
CH3CH2COONa + HCl → CH3CH2COOH (T) + NaCl
CH3CH2CH=O + Br2 + H2O CH3CH2COOH (T) + 2HBr
Đáp án cần chọn là: C
Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A đơn chức và muối của một axit hữu cơ đa chức B. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. CH3COOCH2COOH
B. HOOC-COOCH2-CH3
C. HOOC-COOCH=CH2
D. CH3COOC-CH2-COOH
Đáp án B
Định hướng tư duy giải:
Nhận xét nhanh :
- D có 5C trong phân tử nên loại ngay.
- C thì không thu được ancol khi thủy phân nên cũng loại ngay.
- Đáp án A thủy phân thu được hợp chất hữu cơ tạp chức nên cũng loại.