Hãy trình bày cách pha chế :
a) 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 2 50 ml dung dịch NaOH 9,5 M từ dung dịch NaOH 2M
Hãy trình bày cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
a) Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%:
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.
Trình bày cách pha chế: 1, 400g dung dịch CuSO4. 2, 300ml dung dịch NaCL 3M. 3, 150g dung dịch CuOSO4 2% từ dung dịch CuOSO4 20%. 4, 250ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M
Câu 1: Xem lại đề
Câu 2:
Ta có:
nNaCl = 0,3.3 = 0,9 mol
=> mNaCl = 0,9.58,5 = 52,65 gam
Cân cho vào bình 52,65 gam NaCl, sau đó cho nước vào bình tới vạch 300 ml rồi khuấy đều.
Câu 3:
Ta có:
mCuSO4 = 150.2% = 3 gam
=> mdd CuSO4 20% = 3/20% = 15 gam
Cho vào bình 15 gam dung dịch CuSO4 20%. Sau đó cho nước vào tới khi bình nặng 150 gam rồi khuấy đều.
Câu 4:
Ta có:
nNaOH = 0,25.0,5 = 0,125 mol
=> Vdd NaOH 2M = 0,125/2 = 0,0625 lít = 62,5ml
Cho vào bình chia khoảng 62,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau đó cho nước vào bình tới vạch 250ml rồi khuấy đều.
Hãy trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO 4 2% từ dung dịch CuSO 4 20%.
Khối lượng CuSO 4 có trong 150 gam dung dịch CuSO 4 2% là:
Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 20% có chứa 3 gam CuSO 4 là:
Khối lượng nước cần dùng để pha chế:
m H 2 O = 150 – 15 = 135 ( gam )
* Cách pha chế: Cân lấy 15 gam dung dịch CuSO 4 20%, sau đó đổ 135 gam nước vào cốc đựng dung dịch CuSO 4 nói trên. Khuấy đều, ra thu được 150 gam dung dịch CuSO 4 2%.
Câu 6: Từ dung dịch CuSO4 20% hãy pha 250 gam dung dịch CuSO4 5% .
Câu 7: Từ dung dịch H2SO4 2M hãy pha chế 400 ml dung dịch H2SO4 0,5 M .
Câu 6:
250 gam dd CuSO4 5% → mCuSO4 = 250.5% = 12,5 gam
→ Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần dùng sẽ là: 12,5/20% = 62,5 gam
Khối lượng nước cần thêm là: 250 - 62,5 = 187,5 gam
Cách pha: Cân chính xác 62,5 gam dung dịch CuSO4 20% cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 500 ml. Cân 187,5 gam nước hoặc đong 187,5 ml nước cho vào cốc, khuấy đều, thu được 250 gam dung dịch CuSO4 5%.
Câu 7:
400 ml dung dịch H2SO4 0,5 M → nH2SO4 = 0,5.0,4 = 0,2 mol
Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng là: 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 ml
Cách pha chế
Đong 100 ml dung dịch H2SO4 2M cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích 500 ml. Sau đó thêm từ từ nước cất đến vạch 400 ml, khuấy đều, thu được 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
bây h nghĩ lại theeys nó khó Hãy trình bãy cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:
m = = 3 g
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
mdd = = 15 g
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M
n = = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
V = = 62,5 ml
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M
Bài 2 : Hãy trình bày cách pha chế :
a) 400g dung dịch CuSO4 4%
b) 300 ml dung dịch NaCl 3M
\(a.\)
\(m_{CuSO_4}=400\cdot4\%=16\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=400-16=384\left(g\right)\)
Cân lấy 16 gam CuSO4 cho vào cốc dung tích 1 lít
Đong lấy 384 gam nước cho vào cốc, khuấy đều
\(b.\)
\(n_{NaCl}=0.3\cdot3=0.9\left(mol\right)\)
\(m_{NaCl}=0.9\cdot58.5=52.65\left(g\right)\)
Cân lấy 52.65 gam NaCl cho vào cốc dung tích 500 ml có chia vạch.
Đong từ từ nước vào cốc đến khi chạm vạch 300 ml thì dừng lại,khuấy đều
Bài 2:
a, Ta có: mCuSO4 = 400.4% = 16 (g)
⇒ mH2O = 400 - 16 = 384 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 500 ml. Cân lấy 384 gam (hoặc đong lấy 384 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được dung dịch cần pha.
b, Ta có: nNaCl = 0,3.3 = 0,9 (mol)
⇒ mNaCl = 0,9.58,5 = 52,65 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 52,65 gam NaCl cho vào cốc thủy tinh có dung tích 500 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 300 ml dung dịch, ta được dung dịch cần pha.
Bạn tham khảo nhé!
có nước cât và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 150g dung dịch CuSO4 từ dung dịch CuSO4 20% .
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế:
a) 50 g dung dịch CuSO4 10%.
b) 50 ml dung dịch CuSO4
mCuSO4 = 10% . 50 = 5 (G)
m(dm) = mdd - mct = 50-5 = 45(G)
cân lấy 5g CuSO4 khan cho vào cốc chứa dung tích 100ml . Cân lấy 45g nước cất , rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ được 50g dd CuSO4 10%
nCuSO4 = 50:1000 . 1 = 0,05 (mol)
mCuSO4 = 160 .0,05 = 8 (g)
Cân lấy 8g CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dd . ta được 50ml dd CuSO4 1M