bài 1:tìm giá trị nguyên x để A chia hết cho B biết A= 10x2-7x-5 và B= 2x-3
bài 2: x+y=1 và x.y khác 0 ; CMR x/(y3-1) -y/(x3-1) +2(x-y)/(x2y2+3)
tìm giá trị nguyên của x để A ⋮B
A=10x2-7x-5 và B=2x-3
Để \(A⋮B\) thì \(10x^2-7x-5⋮2x-3\)
\(\Leftrightarrow10x^2-15x+8x-12+7⋮2x-3\)
\(\Leftrightarrow5x\left(2x-3\right)+4\left(2x-3\right)+7⋮2x-3\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-3\right)\left(5x+4\right)+7⋮2x-3\)
mà \(\left(2x-3\right)\left(5x+4\right)⋮2x-3\)
nên \(7⋮2x-3\)
\(\Leftrightarrow2x-3\inƯ\left(7\right)\)
\(\Leftrightarrow2x-3\in\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
\(\Leftrightarrow2x\in\left\{4;2;10;-4\right\}\)
hay \(x\in\left\{2;1;5;-2\right\}\)(nhận)
Vậy: Khi \(x\in\left\{2;1;5;-2\right\}\) thì \(A⋮B\)
Điều kiện: \(B\ne0\Leftrightarrow2x-3\ne0\Leftrightarrow x\ne\dfrac{3}{2}\).
Ta có: \(\dfrac{A}{B}=\dfrac{10x^2-7x-5}{2x-3}=\dfrac{10x^2-15x+8x-12+7}{2x-3}\\ =\dfrac{5x\left(2x-3\right)+4\left(2x-3\right)+7}{2x-3}=5x+4+\dfrac{7}{2x-3}\)
Để \(A⋮B\) thì \(\left(2x-3\right)\inƯ\left(7\right)=\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
Nếu \(2x-3=1\Leftrightarrow2x=4\Leftrightarrow x=2\) (Thỏa mãn)
Nếu \(2x-3=-1\Leftrightarrow2x=2\Leftrightarrow x=1\) (Thỏa mãn)
Nếu \(2x-3=7\Leftrightarrow2x=10\Leftrightarrow x=5\) (Thỏa mãn)
Nếu \(2x-3=-7\Leftrightarrow2x=-4\Leftrightarrow x=-2\) (Thỏa mãn).
Vậy tập các giá trị \(x\) thỏa mãn là \(\left\{1;\pm2;5\right\}\).
Bài 1
a)Tìm n để -3n+2 chia hết cho 2n+1
b)Tìm n để (n^2-5n+7)chia hết cho(n-5)
c)Tìm x và y biết (3-x).(x.y+5)= -1
d)Tìm x và y biết x.y-3x=5
e)Tìm x và y biết xy-2y+x= -5
a) -3n + 2 \(⋮\)2n + 1
<=> 2(-3n + 2) \(⋮\)2n + 1
<=> -6n + 4 \(⋮\)2n + 1
<=> -3(2n + 1) + 7 \(⋮\)2n + 1
<=> 7 \(⋮\)2n + 1
<=> 2n + 1 \(\in\)Ư(7) = {\(\pm\)1; \(\pm\)7}
Lập bảng:
2n + 1 | -1 | 1 | -7 | 7 |
n | -1 | 0 | -4 | 3 |
Vậy n = {-1; 0; -4; 3}
b) n2 - 5n +7 \(⋮\)n - 5
<=> n(n - 5) + 7 \(⋮\)n - 5
<=> 7 \(⋮\)n - 5
<=> n - 5 \(\in\)Ư(7) = {\(\pm\)1; \(\pm\)7}
Lập bảng:
n - 5 | -1 | 1 | -7 | 7 |
n | 4 | 6 | -2 | 12 |
Vậy n = {4; 6; -2; 12}
c) (3 - x)(xy + 5) = -1
<=> (3 - x) và (xy + 5) \(\in\)Ư(-1)
Ta có: Ư(-1) \(\in\){-1; 1}
Lập bảng:
3 - x | -1 | 1 |
x | -4 | 2 |
xy + 5 | 1 | -1 |
y | 1 | -3 |
Vậy các cặp số (x; y) thỏa mãn lần lượt là (-4; 1) và (2; -3)
d) xy - 3x = 5
<=> x(y - 3) = 5
<=> x và y - 3 \(\in\)Ư(5)
Ta có: Ư(5) \(\in\){\(\pm\)1; \(\pm\)5}
Lập bảng:
x | -1 | 1 | -5 | 5 |
y-3 | -5 | 5 | -1 | 1 |
y | -2 | 8 | 2 | 4 |
Vậy các cặp số (x; y) thỏa mãn lần lượt là (-1; -2); (1; 8); (-5; 2) và (5; 4)
e) xy - 2y + x = -5
<=> y(x - 2) + (x - 2) = -7
<=> (x - 2)(y + 1) = -7
<=> (x - 2) và (y + 1) \(\in\)Ư(-7)
Ta có: Ư(-7) \(\in\){\(\pm\)1; \(\pm\)7}
Lập bảng:
x - 2 | -1 | 1 | -7 | 7 |
x | 1 | 3 | -5 | 9 |
y + 1 | 7 | -7 | 1 | -1 |
y | 6 | -8 | 0 | -2 |
Vậy các cặp số (x; y) thỏa mãn lần lượt là (1; 6): (3; -8); (-5; 0) và (9; -2)
Bài 1 xác định các số hữu tỉ ab
a, 10x2 - 7x + a chia hết 2x-3
b, x2-8x+a chia hết x-1
c, 2x3-x2+ax+b chai hết x2-1
bài 2 : tìm số nguyên x để giá trị đa thức f(x) chia hết cho giá trị của đa thức g(x)
a, f(x)= 2x2-x+2 và g(x)=2x+1
a) Phân tích đa thức thành nhân tử: \(x^3-5x^2+8x-4\)
b) Tìm giá trị nguyên x để \(A⋮B\),biết:
\(A=10x^2-7x-5\)và B=2x-3
c) Cho x+y=1 và x,y khác 0. CMR:
\(\frac{x}{y^3-1}-\frac{y}{x^3-1}+\frac{2\left(x-y\right)}{x^2y^2+3}=0\)
a) \(x^3-5x^2+8x-4\)
\(=x^3-2x^2-3x^2+6x+2x-4\)
\(=x^2\left(x-2\right)-3x\left(x-2\right)+2\left(x-2\right)\)
\(=\left(x-2\right)\left(x^2-3x+2\right)\)
\(=\left(x-2\right)\left(x^2-x-2x+2\right)\)
\(=\left(x-2\right)\left[x\left(x-1\right)-2\left(x-1\right)\right]\)
\(=\left(x-2\right)\left(x-1\right)\left(x-2\right)\)
b) \(A=10x^2-15x+8x-12+7\)
\(A=5x\left(2x-3\right)+4\left(2x-3\right)+7\)
\(A=\left(2x-3\right)\left(5x+4\right)+7\)
Dễ thấy \(\left(2x-3\right)\left(5x+4\right)⋮\left(2x-3\right)=B\)
Vậy để \(A⋮B\)thì \(7⋮\left(2x-3\right)\)
\(\Rightarrow2x-3\inƯ\left(7\right)=\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{2;1;5;-2\right\}\)
Vậy.......
Ta có:\(\frac{x}{y^3-1}-\frac{y}{x^3-1}=\frac{x^4-x-y^4+y}{\left(x^3-1\right)\left(y^3-1\right)}=\frac{\left(x+y\right)\left(x-y\right)\left(x^2+y^2\right)-\left(x-y\right)}{x^3y^3-x^3-y^3+1}=\frac{\left(x-y\right)\left(x^2+y^2-1\right)}{x^3y^3-\left(x+y\right)^3+3xy\left(x+y\right)+1}=\frac{\left(x-y\right)\left[\left(x+y\right)^2-2xy-1\right]}{xy\left(x^2y^2+3\right)}\)\(=\frac{-2xy\left(x-y\right)}{xy\left(x^2y^2+3\right)}=\frac{-2\left(x-y\right)}{x^2y^2+3}\)
Do đó \(\frac{x}{y^3-1}-\frac{y}{x^3-1}+\frac{2\left(x-y\right)}{x^2y^2+3}=0\)(đpcm)
Tìm giá trị nguyên của x để:
a) Đa thức 10x^2 - 7x - 5 chia hết cho đa thức 2x - 3
b) Đa thức x^3 - 4x^2 + 5x - 1 chia hết?
a) f(x) = 10x² - 7x - 5 = 10x² - 15x + 8x - 12 + 7 = 5x(2x-3) + 4(2x-3) + 7
f(x) chia hết cho 2x-3 khi và chỉ khi 7 chia hết cho 2x-3, vì 7 là số nguyên tố, nên chi có các trường hợp:
TH1: 2x-3 = -1 <=> x = 1
TH2: 2x-3 = 1 <=> x = 2
TH3: 2x-3 = -7 <=> x = -2
TH4: 2x-3 = 7 <=> x = 5
Vây có 4 giá trị nguyên của x là {-2, 1, 2, 5}
a) f(x) = 10x² - 7x - 5 = 10x² - 15x + 8x - 12 + 7 = 5x(2x-3) + 4(2x-3) + 7
f(x) chia hết cho 2x-3 khi và chỉ khi 7 chia hết cho 2x-3, vì 7 là số nguyên tố, nên chi có các trường hợp:
TH1: 2x-3 = -1 <=> x = 1
TH2: 2x-3 = 1 <=> x = 2
TH3: 2x-3 = -7 <=> x = -2
TH4: 2x-3 = 7 <=> x = 5
Vây có 4 giá trị nguyên của x là {-2, 1, 2, 5}
b) g(x) = x³ - 4x² + 5x - 1 = x³ - 3x² - x² + 3x + 2x - 6 + 5 = x²(x-3) - x(x-3) + 2(x-3) + 5
g(x) chia hết cho x-3 khi và chỉ khi 5 chia hết cho x-3 (5 là số nguyên tố nên chỉ xét các trường hợp)
TH1: x-3 = -5 <=> x = -2
TH2: x-3 = -1 <=> x = 2
TH3: x-3 = 1 <=> x = 4
TH4: x-3 = 5 <=> x = 8
Vậy có giá trị nguyên của x thỏa là {-1, 2, 4, 8}
a) f(x) = 10x² - 7x - 5 = 10x² - 15x + 8x - 12 + 7 = 5x(2x-3) + 4(2x-3) + 7
f(x) chia hết cho 2x-3 khi và chỉ khi 7 chia hết cho 2x-3, vì 7 là số nguyên tố, nên chi có các trường hợp:
TH1: 2x-3 = -1 <=> x = 1
TH2: 2x-3 = 1 <=> x = 2
TH3: 2x-3 = -7 <=> x = -2
TH4: 2x-3 = 7 <=> x = 5
Vây có 4 giá trị nguyên của x là {-2, 1, 2, 5}
b) g(x) = x³ - 4x² + 5x - 1 = x³ - 3x² - x² + 3x + 2x - 6 + 5 = x²(x-3) - x(x-3) + 2(x-3) + 5
g(x) chia hết cho x-3 khi và chỉ khi 5 chia hết cho x-3 (5 là số nguyên tố nên chỉ xét các trường hợp)
TH1: x-3 = -5 <=> x = -2
TH2: x-3 = -1 <=> x = 2
TH3: x-3 = 1 <=> x = 4
TH4: x-3 = 5 <=> x = 8
Vậy có giá trị nguyên của x thỏa là {-1, 2, 4, 8}
Nguồn ; lazi
Bài 1:Tìm số a để đa thức
a)(2x^3-2x^2+a+x)chia hết cho(x+2)
b)(x^4-x^3+6x^2-x+a)chia hết cho(x^2-x+5)
Bài 2:Tìm giá trị nguyên của n để giá chị của biểu thức
a)(3n^3+10n^2-5)chia hết cho (3n+1)
b(2n^2+3n+3)chia hết cho(2n-1)
Câu 1:
\(\Leftrightarrow10x^2-15x+8x-12+a+12⋮2x-3\)
=>a+12=0
hay a=-12
Câu 2;
Để A là số nguyên thì \(\left(x+2\right)⋮x^2+4\)
\(\Leftrightarrow x^2-4⋮x^2+4\)
\(\Leftrightarrow x^2+4-8⋮x^2+4\)
\(\Leftrightarrow x^2+4\in\left\{4;8\right\}\)
hay \(x\in\left\{0;2;-2\right\}\)
Cho A=2x+1/2x-1-2x-1/2x+1+4/1-x^2 và B=2x+1/x+2 với x khác 1/2;x khác -1/2;x khác 2;x khác -2
a)Rút gọn A
b)Tính giá trị của biểu thức Q=A.B tại x thỏa mãn lx-1l=3
c)Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức Q nhận giá trị nguyên
d)Tìm x để Q=-1
e)Tìm x để Q>0