Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao, AB = 15 cm, BH = 9cm.
a. Tính AC, BC, AH.
b. Gọi M là trung điểm của BC. Tính \(S_{AHM}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, BC = 13cm. AH là đường cao.
a) Tính BH, CH, AC và AH.
b) Tính các góc B và C của tam giác ABC.
c) Gọi M là trung điểm của BC tính diện tích tam giác AHM
\(a,AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=12\left(cm\right)\left(pytago\right)\)
Áp dụng HTL:
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH\cdot BC\\AC^2=CH\cdot BC\\AH^2=BH\cdot HC\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{25}{13}\left(cm\right)\\CH=\dfrac{AC^2}{BC}=\dfrac{144}{13}\left(cm\right)\\AH=\sqrt{\dfrac{25}{13}\cdot\dfrac{144}{13}}=\dfrac{60}{13}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,\sin\widehat{B}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{12}{13}\approx\sin67^0\Leftrightarrow\widehat{B}\approx67^0\\ \Rightarrow\widehat{C}=90^0-\widehat{B}=23^0\)
\(c,\) Vì AM là trung tuyến ứng ch BC nên \(AM=BM=\dfrac{1}{2}BC=\dfrac{13}{2}\left(cm\right)\)
Ta có \(MH=MB-HB=6,5-\dfrac{25}{13}=\dfrac{119}{26}\left(cm\right)\)
Vậy \(S_{AMH}=\dfrac{1}{2}AH\cdot HM=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{60}{13}\cdot\dfrac{119}{26}=\dfrac{1785}{169}\left(cm^2\right)\)
Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 12dm, BH = 9dm.
a) Tính BC, AC, AH.
b) Tính góc B và góc C (làm tròn đến độ)
c) Gọi M là trung điểm BC. Tính AM và chu vi ∆AHM.
a: ΔAHB vuông tại H
=>\(HA^2+HB^2=AB^2\)
=>\(HA^2=12^2-9^2=144-81=63\)
=>\(HA=3\sqrt{7}\left(dm\right)\)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(HA^2=HB\cdot HC\)
=>\(63=9\cdot HC\)
=>HC=7(dm)
BC=BH+CH
=7+9=16(dm)
ΔAHC vuông tại H
=>\(AC^2=AH^2+HC^2\)
=>\(AC^2=7^2+63=112\)
=>\(AC=4\sqrt{7}\left(cm\right)\)
b: Xét ΔABC vuông tại A có \(tanB=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{\sqrt{7}}{3}\)
=>\(\widehat{B}\simeq41^0\)
=>\(\widehat{C}=90^0-41^0=49^0\)
c: ΔABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến
nên \(AM=\dfrac{BC}{2}=8\left(dm\right)\)
ΔAHM vuông tại H
=>\(HA^2+HM^2=AM^2\)
=>\(HM^2+63=64\)
=>HM=1(cm)
Chu vi tam giác AHM là:
\(1+8+7\sqrt{3}=9+7\sqrt{3}\left(dm\right)\)
1.
Cho ta giác abc vuông tại A, AB=15cm, đường cao AH, BH=9cm
a) tính AC, BC và AH
b) Gọi m là trung điểm của BC. Tính đt tam giác AHM
Lời giải:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
$AB^2=BH.BC\Rightarrow BC=\frac{AB^2}{BH}=\frac{15^2}{9}=25$ (cm)
Áp dụng định lý Pitago:
$AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{25^2-15^2}=20$ (cm)
$AH=\sqrt{AB^2-BH^2}=\sqrt{15^2-9^2}=12$ (cm)
b.
$BM=BC:2=25:2=12,5$ (cm)
$HM=BM-BH=12,5-9=3,5$ (cm)
$S_{AHM}=\frac{AH.HM}{2}=\frac{12.3,5}{2}=21$ (cm2)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường cao AH. AB =15cm. BH=9 cm
a) Tính AC, BC, AH
b) Gọi Mlaf trung điểm của BC. Tính diện tích tam giác AHM
Cho tam giác ABC vuông tại a đường cao AH h thuộc BC biết AB = 15 cm AC = 20 cm .a)tính độ dài đoạn thẳng bc ah.b) kẻ HM vuông góc với AB HN vuông góc với AC chứng minh tam giác ahb đồng dạng với tam giác ACB .C)gọi I là trung điểm của BC k là giao điểm của AE và MN chứng minh AD vuông góc MN tại k.
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 5cm, AC = 12cm, đường cao AH. a) Tính BC, BH, AH. b) Gọi AM là đường trung tuyến của tam giác ABC, tính diện tích tam giác AHM
\(a,BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=13\left(cm\right)\\ HTL:\left\{{}\begin{matrix}AH=\dfrac{AB\cdot AC}{BC}=\dfrac{60}{13}\left(cm\right)\\BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{25}{13}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\\ b,AM=\dfrac{1}{2}BC=\dfrac{13}{2}\left(cm\right)\left(trung.tuyến.ứng.cạnh.huyền\right)\\ \Rightarrow HM=\sqrt{AM^2-AH^2}=\dfrac{119}{26}\left(cm\right)\\ \Rightarrow S_{AHM}=\dfrac{1}{2}AH\cdot HM=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{60}{13}\cdot\dfrac{119}{26}=\dfrac{1785}{169}\left(cm^2\right)\)
Câu 1. Tính: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 9 cm BC = 15 cm . Đường cao AH, trung tuyến AM. Tỉnh AC, AH, BH, AM và diện tích tam giác AHM
Vì AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên \(AM=\dfrac{1}{2}BC=7,5\left(cm\right)\)
Áp dụng PTG: \(AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=12\left(cm\right)\)
Áp dụng HTL: \(\left\{{}\begin{matrix}AH=\dfrac{AB\cdot AC}{BC}=7,2\left(cm\right)\\BH=\dfrac{AB^2}{BC}=5,4\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng PTG: \(HM=\sqrt{AM^2-AH^2}=2,1\left(cm\right)\)
Vậy \(S_{AHM}=\dfrac{1}{2}HM\cdot AH=\dfrac{1}{2}\cdot2,1\cdot7,2=7,56\left(cm^2\right)\)
Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH . Biết AB = 12cm, AC = 9cm.
a/ Tính BH , HC , AH.
b/ Vẽ HM ^ AB ( M Î AB). Tính HM.
c/ Vẽ HN ^ AC (N Î AC) .C/m: AM.AB=AN.AC
d/ Tính diện tích tứ giác BMNC
c: Xét ΔAHB vuông tại H có HM là đường cao
nên \(AM\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HN là đường cao
nên \(AN\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(AM\cdot AB=AN\cdot AC\)
Đề 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 30cm, đường cao AH = 24cm.
a) Tính BH, BC, AC.
b) Đường thẳng vuông góc với AB tại B cắt tia AH tại D. Tính BD
Đề 2:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AB = 15cm, BH = 9cm.
a) Tính AC, BC, và đường cao AH.
b) Gọi M là trung điểm của BC, tính diện tích của tam giác AHM.
Đề 1:
a: Xét ΔABH vuông tại H có
\(AB^2=AH^2+HB^2\)
hay HB=18(cm)
Xét ΔBCA vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC
nên \(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH\cdot BC\\AH^2=HB\cdot HC\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}BC=50\left(cm\right)\\HC=32\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Xét ΔACH vuông tại H có
\(AC^2=AH^2+HC^2\)
nên AC=40(cm)
b: Xét ΔAHC vuông tại H và ΔDHB vuông tại H có
\(\widehat{HAC}=\widehat{HDB}\)
Do đó: ΔAHC\(\sim\)ΔDHB
Suy ra: \(\dfrac{AC}{DB}=\dfrac{HC}{HB}\)
hay \(DB=\dfrac{32}{18}\cdot40=\dfrac{640}{9}\left(cm\right)\)