Đặt một câu với nghĩa c của từ mọc (được tạo ra và phát triển) để nói về sự xuất hiện của những công trình mới ở một vùng quên hoặc đô thị.
Phát biểu nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ của nước ta?
A. Đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt.
B. Nhiều loại dịch vụ mới ra đời.
C. Dịch vụ về lĩnh vực phát triển đô thị phát triển nhanh.
D. Giảm tỉ trọng của công nghiệp khai thác.
Sau khi gia nhập WTO, thành phần kinh tế nào ở nước ta ngày càng giữ vai trò quan trọng?
A. Kinh tế Nhà nước. B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế cá thể. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Ở Việt Nam cùng với sự phát triển của đô thị những giai cấp tầng lớp nào xuất hiên? ( trang 141-142)Tìm ra điểm giống nhau ( điểm tương đồng ) của giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công nhân thế giới khi mới ra đời ?Coi lại bài 4 và trang 142 mục 2)
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Từ năm 1897, sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa cuối cùng trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa Hương Khê và tiến hành giảng hòa với Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế, thực dân Pháp bắt tay vào công cuộc khai thác thuộc địa quy mô, có hệ thống trên toàn cõi Đông Dương. Việt Nam dần dần trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến và biến thành nơi cung cấp sức người, sức của rẻ mạt cho Pháp. Để đảm bảo lợi nhuận tối đa, thực dân Pháp đặt thêm nhiều thứ thuế mới, nặng hơn các thứ thuế của triều đình Huế trước kia. Chúng ra sức kìm hãm sự phát triển của Việt Nam, cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế chính quốc. Tuy nhiên, công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp cũng làm nảy sinh những nhân tố mới, ngoài ý muốn của chúng. Vào đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam đã xuất hiện những thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa, dù còn non yếu. Thành thị mọc lên. Một số cơ sở công nghiệp ra đời. Cơ cấu kinh tế biến động, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX. (Nguồn Lịch sử 11, trang 155)
Lực lượng xã hội nào đã có đóng góp quan trọng đối với phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thập niên đầu thế kỉ XX?
A. Công nhân, nông dân
B. Trí thức, Tiểu tư sản thành thị
C. Trí thức Nho học
D. Tư sản dân tộc
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa, xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi. Trong đó, bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa (hay nói cách khác là trí thức Nho học) đã đóng vai trò khá quan trọng trong tiếp thu luồng tư tưởng mới, để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu sắc dân chủ tư sản.
Có thể kể đến những cái tên tiêu biểu trong giới trí thức Nho học, tiếp thu luồng tư tưởng dân chủ tư sản như: Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh - tiêu biểu cho phong trào dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX.
Đáp án cần chọn là: C
Cùng với sự phát triển của đô thị, các giai cấp, tầng lớp mới nào đã xuất hiện?
Cùng với sự phát triển của đô thị, các giai cấp, tầng lớp mới đã xuất hiện là: tư sản, tiểu tư sản thành thị và giai cấp công nhân.
Khi nói về quá trình nhân giống và tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào, cho các phát biểu sau đây:
(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu.
(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng.
(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới.
(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án A
(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu. à sai, nuôi cấy tế bào 2n sẽ tạo ra cây giống cây ban đầu.
(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng. à sai, GH và tyrosine là hoocmon động vật.
(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới. à đúng
(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ. à sai, nhân giống vô tính không có sự kết hợp của giao tử bố và giao tử mẹ.
Khi nói về quá trình nhân giống và tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào, cho các phát biểu sau đây:
(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu.
(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng.
(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới.
(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án A
(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu. à sai, nuôi cấy tế bào 2n sẽ tạo ra cây giống cây ban đầu.
(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng. à sai, GH và tyrosine là hoocmon động vật.
(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới. à đúng
(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ. à sai, nhân giống vô tính không có sự kết hợp của giao tử bố và giao tử mẹ.
Câu 19. Một trong những hậu quả của đô thị hóa tự phát là
A. công nghiệp phát triển mạnh
B. dịch vụ phát triển nhanh
C. thất nghiệp ở các thành phố nhiều
D. phổ biến lối sống đô thị về nông thôn
giúp mik vs camon các bạn nha
Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới nói đến ?
A. Phủ định siêu hình.
B. Phủ định chủ quan.
C. Phủ định biện chứng.
D. Phủ định khách quan.
Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới nói đến ?
A. Phủ định siêu hình.
B. Phủ định chủ quan.
C. Phủ định biện chứng.
D. Phủ định khách quan.
Câu 1: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:
A. Điểm nút
B. Điểm giới hạn
C. Vi phạm
D. Độ
Câu 2: Con người là kết quả và là sản phẩm của:
A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạo
Câu 3: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ:
A. Quy mô của sự vật hiện tượng
B. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật - hiện tượng
C. Cấu trúc và phương thức liên kết của sự vật - hiện tượng
D. Trình độ của sự vật - hiện tượng
Câu 4: Sự biến đổi về lượng dẫn đến:
A. Chất mới ra đời thay thế chất cũ
B. Sự vật cũ đươc thay thế bằng sự vật mới
C. Sự thống nhất giữa chất và lượng bị phá vỡ
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Để tạo ra sự biến đổi về chất trước hết phải:
A. Tạo ra sự biến đổi về lượng B. Tạo ra chất mới tương ứng
C. Tích lũy dần về chất D. Làm cho chất mới ra đời
Câu 6: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được coi là vấn đề cơ bản của:
A. Các hệ thống thế giới quan B. Triết học C. Phương pháp luận
D. A hoặc B E. A và C G. B và C
Câu 7: Trong cuộc sống em thường chọn cách ứng xử nào sau đây:
A. Dĩ hòa vi quý B. Một điều nhịn chín điều lành
C. Kiên quyết bảo vệ cái đúng D. Tránh voi chẳng xấu mặt nào
Câu 8: Con người chỉ có thể tồn tại:
A. Trong môi trường tự nhiên B. Ngoài môi trường tự nhiên
C. Bên cạnh giới tự nhiên D. Không cần tự nhiên
Câu 9: Điểm giới hạn mà ở đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng được gọi là:
A. Điểm đến B. Độ C. Điểm nút D. Điểm giới hạn
Câu 10: Nội dung cơ bản của triết học gồm có:
A. Hai mặt B. Hai vấn đề C. Hai nội dung D. Hai câu hỏi
Câu 11: Để chất mới ra đời nhất thiết phải:
A. Tạo ra sự biến đổi về lượng
B. Tích lũy dần về lượng
C. Tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới hạn nhất định
D. Tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng
Câu 12: Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách:
A. Dần dần B. Đột biến C. Nhanh chóng D. Chậm dần
Câu 13: Điểm giống nhau giữa chất và lượng được thể hiện ở chỗ chúng đều:
A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau
B. Là tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng
C. Thể hiện ở trình độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
D. Là những thuộc tính cơ bản tiêu biểu cho sự vật hiện tượng
Câu 14: Để phân biệt một sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, người ta căn cứ vào:
A. Lượng của sự vật, hiện tượng B. Quy mô của vật chất, hiện tượng
C. Chất của sự vật, hiện tượng D. Thuộc tính của sự vật, hiện tượng
Câu 15: Heraclit nói: "Không ai tắm hai lần trên một dòng sông" được xếp vào:
A. Phương pháp luận biện chứng B. Phương pháp luận siêu hình
C. Vừa biện chứng vừa siêu hình D. Không xếp được
Câu 16: Mặt chất và lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn:
A. Tách rời nhau B. Ở bên cạnh nhau
C. Thống nhất với nhau D. Hợp thành một khối
E. Cả A, B và C G. Cả B, C và D
Câu 17: Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng:
A. Tồn tại bên cạnh nhau B. Tách rời nhau
C. Thống nhất hữu cơ với nhau D. Bài trừ nhau
Câu 18: Khái niệm lượng (của triết học) được dùng để chỉ:
A. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật, hiện tượng
B. Quy mô, số lượng của sự vật, hiện tượng
C. Trình độ, tốc độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
D. Cả A và B
E. Cả B và C
G. Cả A và C
Câu 19: Nếu một người bạn hiểu lầm và nói không tốt về em, em sẽ giải quyết bằng cách:
A. Tránh không gặp mặt bạn ấy B. Nhẹ nhàng trao đổi thẳng thắn với bạn
C. Im lặng là vàng D. Tìm bạn ấy để cãi nhau cho bõ tức
Câu 20: Sự tồn tại và phát triển của con người là:
A. Song song với sự phát triển của tự nhiên
B. Do lao động và hoạt động của xã hội của con người tạo nên
C. Do bản năng của con người quy định
D. Quá trình thích nghi một cách thụ động với tự nhiên