Dựa trên dữ liệu ở phần Thực hành, em hãy tạo bảng tổng hợp và vẽ các biểu đồ với các cột chứa dữ liệu về Loại hình đầu tư, Tiến độ thực hiện, Chênh lệch đầu tư, Nguồn đầu tư qua các năm, Thời gian thực hiện.
Hãy sưu tầm và tạo một bảng dữ liệu chứa thông tin về xếp loại học lực các lớp khối 9 của trường em 5 năm qua. Sau đó, tạo biểu đồ cột, biểu đồ đường và biểu đồ hình tròn để so sánh:
1) Tổng số học sinh xếp loại học lực tốt của từng lớp trong khối 9 năm vừa qua.
2) Số học sinh lớp 9 xếp loại học lực tốt của trường 5 năm qua.
3) Tỉ lệ số học sinh khối 9 xếp loại học lực tốt, khá, đạt và chưa đạt (so với tổng số học sinh khối 9 của năm học trước.
Chú ý: Chọn dạng biểu đồ phù hợp cho mỗi câu trên.
- Bảng dữ liệu:
1) Tổng số học sinh xếp loại học lực tốt của từng lớp trong khối 9 năm vừa qua: biểu đồ cột
Bôi đen vùng B14:C16
- Tiến hành chọn biểu đồ cột, thu được kết quả như sau:
2) Số học sinh lớp 9 xếp loại học lực tốt của trường 5 năm qua: biểu đồ đường
- Sử dụng hàm sum tính số học sinh lớp 9 xếp loại học lực tốt của trường 5 năm qua
- Bôi đen bảng trên rồi tiến hành vẽ biểu đồ đường
3) Tỉ lệ số học sinh khối 9 xếp loại học lực tốt, khá, đạt và chưa đạt (so với tổng số học sinh khối 9 của năm học trước: biểu đồ hình tròn
- Tính tỉ lệ lệ số học sinh khối 9 xếp loại học lực tốt, khá, đạt và chưa đạt cho ra kết quả như bảng sau:
- Vẽ biểu đồ tròn ta được kết quả
Thực hiện bài tập lớn về lập trình Python. Mô tả bài toán:Dữ liệu đầu vào: Tệp phần mềm bảng tính chứa dữ liệu là điểm tổng kết các môn học của lớp 11A, gồm các cột: Họ và đệm, Tên, Điểm Toán, Điểm Ngữ văn, Điểm Tin học,... Để đơn giản, ta chưa xét cột Họ và đệm và giả thiết mỗi ô trong cột Tên là một từ, không có dấu cách; các tên cột bỏ bớt chữ “Điểm” và chỉ còn một từ cho ngắn gọn. Kết quả (KQ) đầu ra:
KQI – Phân tích kết quả học tập của từng học sinh: điểm trung bình chung, điểm cao nhất; điểm thấp nhất, số lượng điểm thuộc các mức (Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt). Ghi lưu thành tệp văn bản “phantich_theoHS.txt”.
KQ2 – Phân tích kết quả học tập theo từng môn học; ghi lưu thành tệp văn bản "phantich_theoMon.txt".
a) Danh sách sắp xếp điểm mỗi môn học theo thứ tự giảm dần, kèm tên học sinh.
b) Điểm cao nhất, điểm thấp nhất, trung bình cộng, tỉ lệ phần trăm điểm theo các mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
KQ3 – Lập danh sách học sinh để xét khen thưởng; ghi lưu thành tệp văn bản “xetKhenThuong.txt” gồm hai cột Tên, chamDiem. Quy tắc chấm điểm:
a) Cứ mỗi điểm môn học đạt mức Tốt, chamDiem được cộng thêm 1 điểm.
b) Mỗi điểm môn học dưới mức Khá, chamDiem bị trừ 1 điểm.
Yêu cầu kết quả:Với mục đích luyện kĩ năng lập trình, mỗi nhóm cần hoàn thành hai sản phẩm chương trình SP#1 và SP#2 với yêu cầu như sau:
- SP#1: tự viết các hàm (mô đun) chương trình, kế thừa những kết quả lập trình đã có được đến nay.
– SP#2: sử dụng tối đa các hàm đã có sẵn trong Python để hoàn thành nhiệm vụ.
Tham khảo:
Tổ chức thực hiện:
– Lập các nhóm dự án, mỗi nhóm khoảng 5 đến 6 học sinh; chọn nhóm trưởng. - Cả nhóm cùng thực hiện Nhiệm vụ 1:
+ Đọc hướng dẫn để biết cách phân tích, lựa chọn và thiết kế các hàm. Hướng dẫn chỉ là gợi ý, không bắt buộc phải theo.
+Thảo luận, đưa ra thiết kế cuối cùng sau các sửa đổi, điều chỉnh.
- Dựa trên danh sách các hàm cần thực hiện, xác định các nhiệm vụ cụ thể; phân công mỗi nhiệm vụ (các bài thực hành tiếp theo) cho 1 đến 2 học sinh đảm nhiệm.
– Nhóm trưởng phụ trách tích hợp các kết quả thành chương trình hoàn chỉnh với sự cộng tác của các thành viên khác, dưới sự hỗ trợ của thầy, cô giáo.
Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
A. Cột đầu tiên của bảng số liệu
B. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định
C. Toàn bộ dữ liệu
D. Hàng đầu tiên của bảng số liệu
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế của châu Á qua các năm theo bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết
a) Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.
+ Dân số tăng 30,5%.
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng 281,7%.
+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng 192,6%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều nhau.
+ Tổng sản phẩm trong nước có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người.
+ Dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế của Trung Quốc qua các năm theo bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
a) Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.
+ Dân số tăng 17,9%.
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng 1320,4%.
+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng 1104,9%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều nhau.
+ Tổng sản phẩm trong nước có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người.
+ Dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Hoàn thiện đoạn phim em đã thực hiện ở tiết thực hành với các yêu cầu sau:
a) Số lượng tư liệu đầu vào phù hợp với kịch bản của em.
b) Phim có hiệu ứng chuyển cảnh và thời lượng phủ hợp với phụ đề để người xem dễ dàng theo dõi đủ cả kênh hình lân kênh chữ.
c) Âm thanh, nhạc nên hay, hắp dẫn, phù hợp với nội dung đoạn phim.
Tham khảo:
Để hoàn thiện đoạn phim trong phần mềm GIMP theo các yêu cầu đã nêu, ta có thể thực hiện theo các bước sau:
a) Số lượng tư liệu đầu vào phù hợp với kịch bản của em:
- Thêm các ảnh, video, âm thanh, nhạc vào tệp dự án phim của bạn, phù hợp với kịch bản đã được xây dựng trước đó.
- Sắp xếp và chỉnh sửa thứ tự của các tư liệu đầu vào sao cho phù hợp với nội dung và luồng chuyển cảnh của đoạn phim.
b) Phim có hiệu ứng chuyển cảnh và thời lượng phù hợp với phụ đề:
- Sử dụng công cụ chuyển cảnh (transition) trong GIMP để thêm hiệu ứng chuyển cảnh giữa các tư liệu đầu vào, giúp tạo tính liên kết giữa các cảnh trong phim của em.
- Điều chỉnh thời lượng của mỗi chuyển cảnh sao cho phù hợp với nội dung và phụ đề của đoạn phim, để người xem dễ dàng theo dõi cả kênh hình lẫn kênh chữ.
c) Âm thanh, nhạc nền phù hợp với nội dung đoạn phim:
- Sử dụng công cụ chỉnh sửa âm thanh (audio editor) trong GIMP để thêm, cắt, chỉnh sửa âm thanh và nhạc nền cho đoạn phim của em.
- Chọn âm thanh, nhạc nền phù hợp với nội dung và tạo ilân kết hài hòa giữa hình ảnh và âm thanh/nhạc nền trong đoạn phim.
Sau khi hoàn thiện các bước trên, em có thể xuất ra định dạng video để chia sẻ hoặc phát sóng đoạn phim của mình
Một ô ngoài vùng dữ liệu trên trang tính đang được em chọn. Em hãy thực hiện các bước tạo biểu đồ để minh họa dữ liệu. Biểu đồ có được tạo không? Vì Sao?
Giúp mình với
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, nhận xét về tốc độ tăng trưởng của các chỉ số nói trên.
a) Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lý số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
- Vẽ:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét:
Giai đoạn 1990 – 2010:
- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Ấn Độ đều có tốc độ tăng tưởng liên tục.
+ Dân số tăng 40,1%.
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng 423,2%.
+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng 273,4%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều nhau. Tổng sản phẩm trong nước có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người, tăng chậm nhất là dân số.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990 - 2010
a) Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990 - 2010.
c) Rút ra nhận xét cần thiết.
Gợi ý làm bài
a) Sản lượng lương thực bình quăn theo đầu ngươi của nước ta
b) Vẽ biểu đồ
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990 - 2010 (%)
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990 – 2010
a) Nhận xét
- Dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng không đều.
+ Dân số tăng gấp 1,32 lần (tăng 31,7%), thấp hơn so với hai chỉ tiêu còn lại.
+ Sản lượng lương thực tăng 2,24 lần (tăng 124,3%).
+ Do sản lượng lương thực có tốc độ lăng nhanh hơn dân số nên bình quân
Một ô ngoài vùng dữ liệu trên trang tính đang được em chọn. Em hãy thực hiện các bước tạo biểu đồ để minh họa dữ liệu. Biểu đồ có được tạo không? Vì sao?
Câu 6: Em hãy sắp xếp các thao tác sau để thực hiện thao tác tạo biểu đồ trên trang tính:
(1) Chọn dạng biểu đồ(2) Mở bảng chọn Insert(3) Trong nhóm lệnh Charts(4) Chọn miền dữ liệu cần tạo biểu đồ. Gúp mình ik