Một bình chứa một chất khí được nén ở nhiệt độ 27 °C và áp suất 40 atm. Nếu nhiệt độ của khí giảm xuống còn 12 °C và một nửa lượng khí thoát ra khỏi bình thì áp suất khí sẽ bằng bao nhiêu?
Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 ° C và áp suất 40 atm. Nếu giảm nhiệt độ xuống tới 12C và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất khí còn lại trong bình sẽ bằng bao nhiêu ?
Xét lượng khí còn lại trong bình
Trạng thái 1: V 1 = V/2; T 1 = 27 + 273 = 300 K; p 1 = 40 atm.
Trạng thái 2: V 2 = V; T 2 = 12 + 273 = 285 K; p 2 = ? atm,
Một bình chứa khí ờ nhiệt độ 27 ° C và áp suất 40atm. Hỏi khi một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất của nó còn lại trong bình là bao nhiêu? Biết nhiệt độ của bình khi đó là 12 ° C.
+ Khi khí chưa thoát ra ngoài ta có:
+ Khi một nửa lượng khí đã thoát ra ngoài ta có:
Một bình chứa kín một chất khí ở nhiệt độ 57 ° C và áp suất 30atm. Người ta cho 2/3 lượng khí thoát ra khỏi bình và hạ nhiệt độ xuống còn 41 ° C . Tính áp suất của khí còn lại trong bình. Coi thể tích của bình chứa không thay đổi khi hạ nhiệt độ. Chọn đáp án đúng.
A. 6,98 atm
B. 10,1 atm
C. 7,66 atm
D. 5,96 atm
Chọn B.
Ban đầu, lúc chưa làm thoát khí ta có:
Khi làm thoát khí, lượng khí còn lại trong bình là
Một bình chứa kín một chất khí ở nhiệt độ 57°C và áp suất 30atm. Người ta cho 2/3 lượng khí thoát ra khỏi bình và hạ nhiệt độ xuống còn 41 o C . Tính áp suất của khí còn lại trong bình. Coi thể tích của bình chứa không thay đổi khi hạ nhiệt độ. Chọn đáp án đúng.
A. 6,98 atm
B. 10,1 atm
C. 7,66 atm
D. 5,96 atm
Câu 3. Pittong của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4 lít ở nhiệt độ 273 độ C và áp suất 1 atm vào bình chứa khí có thểt ích 3m3. Khi pittong đã thực hiện 1000 lần nén và nhiệt độ khí trong bình giảm còn 420C thì áp suất của khí trong bình bằng bao nhiêu?
Câu 4. Một cái bơm chứa 1000cm3 không khí ở nhiệt độ 27 độ Cvà áp suất 105Pa. Tính áp suất của không khí bị nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 39 độ C
Câu 3.
\(T_1=273^oC=546K\)
\(T_2=42^oC=315K\)
Quá trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2\cdot V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{1\cdot4\cdot1000}{546}=\dfrac{3\cdot1000\cdot p_2}{315}\)
\(\Rightarrow p_2=0,8atm\)
Câu 4.
\(T_1=27^oC=300K\)
\(T_2=39^oC=312K\)
Quá trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{10^5\cdot1000}{300}=\dfrac{p_2\cdot20}{312}\)
\(\Rightarrow p_2=52\cdot10^5atm\)
Câu 5. Nén 10 lít khí ở nhiệt độ 27 độ C cho thể tích chỉ còn 4 lít vì nén nhanh nên nóng lên đến 60 độ C. Hỏi áp suất tăng bao nhiêu lần?
Một bình chứa khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 40atm. Hỏi khi một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất của nó còn lại trong bình là bao nhiêu? Biết nhiệt độ của bình khi đó là 120C
Khi khí chưa thoát ra ngoài ta có: p 1 V 1 = m 1 μ R T 1 (1)
Khi một nửa lượng khí đã thoát ra ngoài ta có:
p 2 V 2 = m 2 μ R T 2 với V1 và m 2 = m 1 2 ⇒ p 2 V 1 = m 1 2 μ R T 2
Từ (1) và (2) ⇒ p 2 = p 1 T 2 2 T 1 = 40.285 2.300 = 19 a t m
Một bình kín chứa 1 mol khí Nito, áp suất 10 5 Pa, ở nhiệt độ 27 ° C . Do có một lượng khí thoát ra ngoài nên áp suất của khí trong bình chỉ còn 0,8. 10 5 Pa, nhiệt độ vẫn được giữ không đổi. Lượng khí đã thoát ra ngoài bằng:
A. 0,4mol
B. 0,8mol
C. 0,2mol
D. 0,1mol
Đáp án: C
Ban đầu, khí Nito có khối lượng mm, thể tích V, áp suất p, nhiệt độ T
PT: p 1 V = m M R T 1
- Sau một thời gian, khí Heli có khối lượng m′, thể tích V, áp suất p2, nhiệt độ T
PT: p 2 V = m ' M R T 2
Lấy 2 1 ta được:
p 2 p 1 = m ' m ↔ 0,8 1 = m ' m → m ' = 0,8 m
=> Lượng khí Nito đã thoát ra:
Δ m = m − m ' = m − 0,8 m = 0,2 m = 0,2.1.28 = 5,6 g
Số mol khí Nito thoát ra ngoài là: n = m M = 5,6 28 = 0,2 m o l
Vậy lượng khí đã thoát ra ngoài bằng: 0,2mol
Một bình chứa khí hyđrô nén, thể tích 10 lít, nhiệt độ 7 C 0 áp suất 50 atm. Khi nung nóng bình, vì bình hở nên một phần khí thoát ra ngoài; phần khí còn lại có nhiệt độ 17 C 0 còn áp suất vẫn như cũ. Tính khối lượng hyđrô đã thoát ra ngoài.
A. 1,89g
B. 2,32g
C. 4,78g
D. 1,47g
Chọn D.
Gọi khối lượng khí trong bình trước và sau khi nung là .
Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép, ta có:
Suy ra độ biến thiên khối lượng khí trong bình là:
Dấu "–" cho biết khí thoát bớt ra khỏi bình.
Một bình chứa khí hyđrô nén, thể tích 10 lít, nhiệt độ 7 o C , áp suất 50 atm. Khi nung nóng bình, vì bình hở nên một phần khí thoát ra ngoài; phần khí còn lại có nhiệt độ 17 o C còn áp suất vẫn như cũ. Tính khối lượng hyđrô đã thoát ra ngoài.
A. 1,89g
B. 2,32g
C. 4,78g
D. 2,5g
Chọn D.
Gọi khối lượng khí trong bình trước và sau khi nung là m 1 , m 2 .
Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép, ta có:
Một bình có dung tích V = 10 lít chứa một lượng khí hiđrô bị nén ở áp suất p = 50atm và nhiệt độ 7 ° . Khi nung nóng bình, do bình hờ nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ 17 ° C và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra.
Gọi m i , rrn là khối lượng khí trong bình trước và sau khi nung nóng bình.
Áp dụng phương trình Menđêlêep - Clapêrôn ta có: