a/Nhận biết dung dịch: phenol, ethanol, glycerol b/ Nhận biết dung dịch: Benzene, Styrene, phenol
Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: dung dịch phenol, dung dịch ethanol, dung dịch glycerol.
Tham khảo:
- Cách tiến hành :
Cho dung dịch nước bromine vào 3 ống nghiệm, ống nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Cho Cu(OH)2 vào hai ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào dung dịch chuyển sang màu xanh lam là glicerol, ống nghiệm còn lại là ethanol.
- PTHH :
( 1 )
(2) 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Có ba ống nghiệm chứa các chất lỏng sau: dung dịch propanol, dung dịch phenol và benzene. Hãy đề xuất một thuốc thử để nhận biết ống nghiệm chứa dung dịch phenol.
- Đề xuất: Thuốc thử để nhận biết ống nghiệm chứa dung dịch phenol là dung dịch bromine.
- Cách nhận biết:
+ Đánh số thứ tự từng ống nghiệm mất nhãn, trích mẫu thử.
+ Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng với dung dịch bromine:
Nếu xuất hiện kết tủa trắng → mẫu thử là phenol.
Không có kết tủa xuất hiện → mẫu thử là propanol, benzene.
cách nhận biết dung dịch ancol etylic glixerol phenol
Đánh số từ trái qua phải là các chất (1)(2)(3)(4)(5)nhé bạn bài có 6 chất thì có thêm(6) cho nhanh
1. Dùng QT (2)(5) QT hóa đỏ các chất còn lại k htượng
Dùng dd Br2=>(3) ktủa trắng (5) làm mất màu dd Br2
Dùng Cu(OH)2 (4) cho dd có màu xanh lam
2. Dùng QT (1)(2) làm QT hóa đỏ các chất còn lại ko htượng
Dùng dd AgNO3/NH3 nhận biết đc (1)(5) có ktủa bạc
Dùng dd Br2 nhận biết phenol do tạo ktủa trắng
Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch sau: allyl alcohol, ethanol và glycerol. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết từng hoá chất chứa trong mỗi ống nghiệm.
Tham khảo:
Cho lần lượt từng chất vào mỗi ống nghiệm riêng biệt và đánh số thứ tự.
Thêm vào mỗi ống nghiệm dung dịch \(\dfrac{CuSO_4}{NaOH}\) rồi lắc đều.
Xuất hiện kết tủa xanh lam => Glyxerol.
Thêm vào hai ống nghiệm còn lại dung dịch Br2 rồi lắc đều.
Dung dịch bromie mất màu => allyl alcohol.
Còn lại là ống nghiệm chứa ethanol.
PTHH:
CH2=CH-CH2OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2OH
câu 2 trình bày cách nhận biết các dung dịch sau
a) Etan, etilen, axetilen
b) Ancol etylic, glixerol, phenol
\(a)\)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch bạc nitrat :
- mẫu thử nào tạo kết tủa vàng nhạt là Axetilen
\(C_2H_2 + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to Ag_2C_2 + 2NH_4NO_3\)
Cho mẫu thử còn vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào làm mất màu là etilen
\(C_2H_4+ Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
- mẫu thử không hiện tượng là etan
b)
Cho các mẫu thử vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol
\(C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)
Cho các mẫu thử còn vào Đồng II hidroxit
- mẫu thử nào tan là glixerol
- mẫu thử không hiện tượng là ancol etylic
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. Benzen, phenol, stiren, glyxerol.
Benzen:
Phản ứng brom hóa: Benzen phản ứng với Br2 trong điều kiện tác nhân FeBr3, tạo thành sản phẩm là brombenzen.
Phản ứng nitro hóa: Benzen phản ứng với HNO3 và H2SO4, tạo thành sản phẩm là nitrobenzen.
Phenol:
Phản ứng với dung dịch brom: Phenol phản ứng với dung dịch Br2 trong điều kiện tác nhân NaOH, tạo thành sản phẩm là 2,4,6-tribromophenol.
Phản ứng với dung dịch FeCl3: Phenol phản ứng với dung dịch FeCl3, tạo thành màu xanh lam.
Styren:
Phản ứng trùng hợp: Styren phản ứng với chính nó trong điều kiện tác nhân lưỡng tính, tạo thành polystyren.
Phản ứng oxy hóa: Styren phản ứng với KMnO4 trong điều kiện axit, tạo thành sản phẩm là acid benzoic.
Glycerol:
Phản ứng este hóa: Glycerol phản ứng với axit axetic trong điều kiện tác nhân H2SO4, tạo thành sản phẩm là triacetin.
Phản ứng với dung dịch brom: Glycerol phản ứng với dung dịch Br2 trong điều kiện tác nhân NaOH, tạo thành sản phẩm là 2,3-dibromopropan-1,2,3-triol.
Dựa trên các phản ứng trên, chúng ta có thể nhận biết các dung dịch như sau:
Benzen: Phản ứng brom hóa và nitro hóa.
Phenol: Phản ứng với dung dịch FeCl3 và dung dịch brom.
Styren: Phản ứng trùng hợp và oxy hóa.
Glycerol: Phản ứng este hóa và phản ứng với dung dịch brom.
Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 dung dịch sau: Ancol etylic,axit fomic,anđehit fomic,phenol
Giải thích vì sao phenol có phản ứng thế với dung dịch bromine dễ dàng hơn benzene.
vì có nhóm OH đẩy điện tử vào vòng benzen làm H trong vòng dễ bị thế.
1. Nhận biết các chất khí sau: pre-open, propan, axetilen 2. Nhận biết các chất sau : axit axetic, glycerol, phenol, anđehit axetic, benzen
1) Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch AgNO3/NH3
- mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng là axetilen
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2 + 2NH4NO3
Cho hai mẫu thử còn vào dd brom
- mẫu thử làm mất màu là propen
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
- mẫu thử không hiện tượng gì là C3H8
2) Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là axit axetic
Cho Đồng II hidroxit vào mẫu thử còn lại :
- mẫu thử nào tan tạo dung dịch xanh lam là glixerol
$2C_3H_5(OH)_3 + Cu(OH)_2 \to [C_3H_5O(OH)_2]_2Cu + 2H_2O$
Cho dung dịch brom vào mẫu thử còn lại :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là C6H5OH
$C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3OH + 3HBr$
- mẫu thử làm mất màu dung dịch brom là CH3CHO
$CH_3CHO + Br_2 + H_2O \to CH_3COOH + 2HBr$
- mẫu thử không hiện tượng gì là benzen
Nêu cách nhận biết các dung dịch NaOH, H2SO4, BaCl2, NaCl ( chỉ dùng dung dịch phenol phtalein)
_ Cho mỗi chất một ít ra các ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Cho 1 ít dd Phenolphtalein vào mỗi ống nghiệm .
+ dd làm đổi màu Phenolphtalein thành màu hồng => NaOH
+ dd không làm đổi màu Phenolphtalein => H2SO4 , BaCl2 , NaCl
_ Cho 1 ít dd NaOH vừa nhận được vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xảy ra phản ứng => H2SO4
H2SO4 + 2NaOH => Na2SO4 + 2H2O
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => BaCl2 , NaCl
_ Cho 1 ít dd H2SO4 vừa nhận được vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => BaCl2
H2SO4 + BaCl2 => BaSO4 ↓ + 2HCl
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => NaCl