cho mik hỏi tỉ lệ bản đồ là j với ạ
Các anh chị giải giùm em với ạ trên bản đồ có tỉ lệ1:60000.tính 3cm trên bản đồ?? Các anh chị giải giùm em với ạ trên bản đồ có tỉ lệ là 1:60000 .tính 3cm trên bản đồ
3 cm trên bản đồ tỉ lệ 1:60000 thì thực tế độ dài thật là:
3 . 60000 = 180000 (cm) = 180(m)
Bài 1: Cho bản đồ tỉ lệ 1:200000. Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế?
Bài 2. Biết rằng 10cm trên bản đồ ứng với 100km ngoài thực địa vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
giúp e với ạ
1: 5cm trên bản đồ tương úng với:
5*200000=1000000cm=10km
2: Tỉ lệ của bản đồ là:
\(\dfrac{10}{100\cdot10^5}=\dfrac{1}{10^6}\)
giúp mik với nha mik ko biết hỏi ai nên mới vào đay hỏi.
tính tỉ lệ bản đồ 1:700000
ai nhanh và đúng nhất miktick cho
Tỉ lệ bản đồ là :
1x700000 = 700000(cm) = 7 km
Đ/s : 7 km
Có một quãng đường được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ 1: 8000 thì có độ dài là 12 cm. Hỏi nếu vẽ đoạn đường đó trên bản đồ khác với tỉ lệ 1: 20000 thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
Quãng đường có độ dài thật là :
12 x 8000 = 9600 cm
Nếu vẽ đoạn đường trên bản đồ khác với tỉ lệ 1 : 20000 thì độ dài trên bản đồ là :
9600 : 20000 = 4,8 cm
ukm viết nhầm nhưng kết quả đúng
Vũ Lê Duy Hưng kết bạn với mình đi
Có một quãng đường vẽ trên bản đồ với tỉ lệ 1/8000 thì độ dài bằng 12 cm. Hỏi nếu vẽ đoạn đường đó trên một bản đồ khác với tỉ lệ 1/20000 thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
Độ dài thực sự của quãng đường là:
12 × 8000 = 96000 (cm)
96000 cm =960000 mm
Nếu vẽ với tỉ lệ 1/20000 thì độ dài trên bản đồ sẽ là:
960000 : 20000 = 48 (mm)
Đáp số: 48 mm.
Câu 3: Tỉ lệ bản đồ là gì?Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ? Cách tính tỉ lệ bản đồ so với thực địa?
- Tỉ lệ bản đồ là khoảng cách thu nhỏ khi đưa từ thực tế sang dạng bản đồ
- Có 3 dạng : Tỉ lệ nhỏ , tỉ lệ trung bình , tỉ lệ lớn
-Mẫu số càng lớn thì 1 đơn vị khoảng cách trên bản đồ so với thực địa càng lớn. Ví dụ: tỉ lệ 1:100.000 có nhĩa là cứ 1cm trên bản đồ thì ở ngoài thực địa sẽ là 100000 cm hay 1km
Tỉ lệ bản đồ đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.
Tỉ lệ bản đồ có 2 dạng : tỉ lệ số, tỉ lệ thước.
mình trả lời hai câu thui nha câu 3 cách tính tỉ lệ cậu giở sách giáo khoa bài tỉ lệ trang 106 nha.
tỉ lệ xích của bản đồ là j
#hdcm
Câu 1:
1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000
2. Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet?
3. Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ?
2. Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ?
Trả lời (BTC hdcm :D)
1.
Ti lệ càng lớn thi mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Những bàn đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Những bản đồ có ti lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000 là bản đồ ti lệ trung bình. Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.
2.
Trước hết. cần đổi 105 km = 10 500 000 cm rồi áp dụng công thức (2) các em sẽ tính được ti lệ cùa bản đồ đó là:
15 cm : 10 500 000 cm = 1 : 700 000
Câu 1:
1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì ?
Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địaTỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng ?
15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)
3.
Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)
Bản đồ đã thu nhỏ số lần là:
150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)
Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000 .
Câu 2 :
1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Thế mạnh:
Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc...), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung
Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm)
Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản
Hạn chế:
Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức
Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới
Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp
Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
2. Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Nhận xét:
Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc,...
Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố.
Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải.
mọi người giải giúp cháu bài này với ạ
b) Bản đồ sân vận động Thạch Thất vẽ theo tỉ lệ 1: 100 000. Hỏi độ dài 1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?
Độ dài thật trên bảng đồ là:
1 * 100000 = 100000 ( cm )
Đổi : 100000 cm = 1 km
Đáp số : 1 km
GIẢI
ĐỘ DÀI THẬT SÂN VẬN ĐỘNG THẠCH THẤT LÀ :
1 * 100 000 =100 000{CM}
ĐỔI 100 000 CM =1 KM
ĐÁP SỐ : 1 KM
tính tỉ lệ bản đồ biết rằng khoảng cách thành phố A đến thành phố B trong thực tế là 1000km và khoảng cách đo được trên bản đồ là 10cm?
giúp mik với