Đặt vật AB = 3 cm vuông góc với trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = 24 cm, cách thấu kính một khoảng d = 24 cm thì ta thu được
A. ảnh ảo A’B’, cao 1,5 cm. B. ảnh ảo A’B’, cao 3 cm.
C. ảnh thật A’B’, cao 3 cm. D. ảnh thật A’B’, cao 1,5 cm.
Cho thấu kính phân kì L 1 có tiêu cự f 1 = -18 cm và thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự f2 = 24 cm, đặt cùng trục chính, cách nhau một khoảng l. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính L 1 một khoảng d 1 , qua hệ hai thấu kính cho ảnh sau cùng là A’B’.Cho d 1 = 18 cm. Xác định l để ảnh A’B’ là ảnh thật
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính một đoạn 16 cm thì vật có ảnh thật A 1 B 1 . Dịch vật AB dọc theo trục chính đến vị trí mới thì vật có ảnh ảo A 2 B 2 , ảnh ảo A 2 B 2 cách thấu kính một đoạn 24 cm và cao bằng ảnh A 1 B 1 . Tiêu cự của thấu kính này là
A. 12 cm
B. 20 cm
C. 8 cm
D. 16 cm
Chọn đáp án A
Thấu kính vừa cho ảnh thật, vừa cho ảnh ảo => thấu kính hội tụ.
d 1 = 16 c m ; d ' > 0 d > 2 0 ; d ' ' = − 24 c m k 1 = − k 2
⇔ − d ' ' d 2 = d ' d 1 ⇒ d ' . d 2 = − d 1 d ' ' = 384. ⇒ d ' = 384 d 2 ( 1 )
* f = d 1 d ' d 1 + d ' = d 2 d ' ' d 2 + d ' ' ⇔ 16 d ' 16 + d ' = − 24 d 2 d 2 − 24 ( 2 )
( 1 ) , ( 2 ) ⇒ d ' = 48 ( c m ) ⇒ f = 12 ( c m ) .
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính một đoạn 16 cm thì vật có ảnh thật A 1 B 1 . Dịch vật AB dọc theo trục chính đến vị trí mới thì vật có ảnh ảo A 2 B 2 , ảnh ảo A 2 B 2 cách thấu kính một đoạn 24 cm và cao bằng ảnh A 1 B 1 . Tiêu cự của thấu kính này là
A. 12 cm.
B. 20 cm.
C. 8 cm.
D. 16 cm.
Chọn đáp án A
Thấu kính vừa cho ảnh thật, vừa cho ảnh ảo => thấu kính hội tụ.
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính một đoạn 16 cm thì vật có ảnh thật A 1 B 1 . Dịch vật AB dọc theo trục chính đến vị trí mới thì vật có ảnh ảo A 2 B 2 , ảnh ảo A 2 B 2 cách thấu kính một đoạn 24 cm và cao bằng ảnh A 1 B 1 . Tiêu cự của thấu kính này là
A. 8 cm
B. 16 cm
C. 12 cm
D. 20 cm
Một hệ đồng trục gồm một thấu kính phân kỳ O 1 có tiêu cự f 1 = - 18 c m và một thấu kính hội tụ O 2 có tiêu cự f 2 = 24 c m đặt cách nhau một khoảng a. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính cách đoạn 18 cm. Xác định a để:
1/ Hệ cho ảnh thật, ảnh ảo, ảnh ở vô cực.
A. 15 cm
B. 12 cm
C. 18 cm
D. 6 cm
1/ Xác định điều kiện của a để hệ cho ảnh thật, ảnh ảo, ảnh ở vô cực
Cho vật sáng AB cao 6 mm đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm thấu kính là 8 cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính . Ảnh A’B’ có đặc điểm gì ? c) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính , chiều cao của ảnh.
Ta có: \(\Delta A'B'O'\sim\Delta ABO\Rightarrow\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{O'A'}{OA}\left(1\right)\)
\(\Delta FA'B'\sim\Delta FOI\Rightarrow\dfrac{FA'}{OF}=\dfrac{A'B'}{OI}\left(2\right)\)
Và OI=AB, Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\dfrac{OA'}{OA}=\dfrac{FA'}{OF}\left(3\right)\)
Mà FA'=OF-OA'
Hay \(\dfrac{OA'}{OA}=\dfrac{OF-OA'}{OF}\) thay số: \(\dfrac{OA'}{36}=\dfrac{18-OA'}{18}\Rightarrow OA'=12\left(cm\right)\)
Và: \(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{OA'}{OA}\Rightarrow A'B'=\dfrac{AB.OA'}{OA}=\dfrac{4.12}{36}=1,33\left(cm\right)\)
Vật sáng AB cao 5 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì và cách thấu kính một khoảng 40 cm thì cho ảnh A’B’ cách thấu kính 15cm.
a/Dựng ảnh A’B’ tạo bởi thấu kính.
b/Tính chiều cao của ảnh.
c/Tính tiêu cự của thấu kính.
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{5}{h'}=\dfrac{40}{15}\Rightarrow h'=1,875cm\)
Tiêu cự thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{15}=\dfrac{11}{120}\)
\(\Rightarrow f=\dfrac{120}{11}cm\approx10,91cm\)
Đặt 1 vật AB cao 15cm vuông góc với trục chínha thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, vật đặt cách thấu kính 1 khoảng là 45cm
a. Ảnh A’B’ là thật hay ảo? Tại sao? Ảnh A’B’ có đặc điểm gì?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
a)Thấu kính hội tụ cho ảnh A'B' là ảnh thật.
Ảnh A'B' ngược chiều vật và nhỏ hơn vật.
b)Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{45}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=90cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{15}{h'}=\dfrac{45}{90}\)
\(\Rightarrow h'=A'B'=30cm\)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:
A. f = 15 (cm).
B. f = 30 (cm).
C. f = -15 (cm).
D. f = -30 (cm).
Chọn A
Hướng dẫn:
- Vật AB là vật sáng nên d > 0, ảnh A’B’ là ảnh thật nên d’ > 0 suy ra d’ = 3d = 60 (cm)
- Áp dụng công thức thấu kính 1 f = 1 d + 1 d ' với d = 20 (cm), d’ = 60 (cm) ta tính được f = 15 (cm).
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 cm, qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:
A. f = 30 cm
B. f = – 30 cm
C. f = 15 cm
D. f = – 15 cm