• Từ số liệu thí nghiệm, rút ra nhận xét về mối liên hệ của các giá trị cường độ dòng điện tại các điểm trong đoạn mạch nối tiếp.
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n 1 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I(A); hệ số công suất của đoạn mạch AB là 2 2 . Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n 2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2 I 5 . Mối liên hệ của n 2 so với n 1 là
A. n 1 = 2 3 n 2
B. n 1 = 1 2 n 2
C. n 2 = 2 3 n 1
D. n 2 = 1 2 n 1
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n 1 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I(A); hệ số công suất của đoạn mạch AB là 2 2 . Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n 2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2 I 5 . Mối liên hệ của n 2 so với n 1 là
A. n 2 = 1 2 n 1
B. n 2 = 2 3 n 1
C. n 1 = 1 2 n 2
D. n 1 = 2 3 n 2
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n 1 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I(A); hệ số công suất của đoạn mạch AB là 2 2 . Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n 2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2 I 5 . Mối liên hệ của n 2 so với n 1 là
A. n 2 = 1 2 n 1
B. n 2 = 2 3 n 1
C. n 1 = 1 2 n 2
D. n 1 = 2 3 n 2
Đáp án B
Ta có U = N B S ω 2 ⇒ U 1 U 2 = ω 1 ω 2 = n 1 n 2
Tương tự ta có Z L = ω L ⇒ Z L 1 Z L 2 = ω 1 ω 2 = n 1 n 2 ⇒ Z L 2 = n 2 n 1 Z L 1
Xét khi tốc độ quay của roto là n 1 ta có:
cos φ 1 = 2 2 ⇔ R R 2 + Z L 1 2 = 2 2 ⇒ Z L 1 = R và Z 1 = R 2 + Z L 1 2 = 2 R
Xét khi tốc độ quay của roto là n 2 ta có:
Z 2 = Z L 2 2 + R 2 = n 2 n 1 Z L 1 2 + R 2 = n 2 n 1 R 2 + R 2 = n 2 2 + n 1 2 n 1 2 R
Vậy I 1 I 2 = U 1 U 2 . Z 2 Z 1 ⇔ 5 2 = n 1 n 2 . n 2 2 + n 1 2 2 n 1 2 ⇒ n 2 = 2 3 n 1
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n1 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I (A); hệ số công suất của đoạn mạch AB là √2/2. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2I/√5. Mối liên hệ của n2 so với n1 là:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n1 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I (A); hệ số công suất của đoạn mạch AB là 2 2 . Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2 I 5 . Mối liên hệ của n2 so với n1 là:
A. n 2 = 1 2 n 1
B. n 2 = 2 3 n 1
C. n 1 = 1 2 n 2
D. n 1 = 2 3 n 2
Đáp án: B
Ta có U = N B S ω 2 → U 1 U 2 = ω 1 ω 2 = n 1 n 2
Tương tự ta có Z L = ω L → Z L 1 Z L 2 = ω 1 ω 2 = n 1 n 2 → Z L 2 = n 2 n 1 Z L 1
Xét khi tốc độ quay của roto là n1 ta có:
cos φ 1 = 2 2 ↔ R R 2 + Z L 1 2 = 2 2 → Z L 1 = R và Z 1 = R 2 + Z L 1 2 = 2 R
Xét khi tốc độ quay của roto là n2 ta có:
Z 2 = Z L 2 2 + R 2 = n 2 n 1 Z L 1 2 + R 2 = n 2 n 1 R 2 + R 2 = n 2 2 + n 1 2 n 1 2 . R
Vậy I 1 I 2 = U 1 U 2 . Z 2 Z 1 ↔ 5 2 = n 1 n 2 . n 2 2 + n 1 2 2 n 1 2 → n 2 = 2 3 n 1
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n1 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I(A); hệ số công suất của đoạn mạch AB là 2 2 . Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2 I 5 . Mối liên hệ của n2 so với n1 là
A.
B.
C.
D.
Đáp án C
+ Khi roto quay với tốc độ n 1 ta chuẩn hóa
" Hệ số công suất của mạch
+ Khi roto quay với tốc độ
"Lập tỉ số
Xét hai bảng số liệu 1 và 2, khi hiệu điện thế U cùng là 6 V. So sánh giá trị cường độ dòng điện và điện trở khi đó ? Từ đó cho biết mối liên hệ giữa điện trở R và cường độ dòng điện I ?
Lần đo | Hiệu điện thế (V) | Cường độ dòng điện (A) |
1 | 1 | 0,1 |
2 | 3 | 0,3 |
3 | 4,5 | 0,45 |
4 | 6 | 0,6 |
Lần đo | Hiệu điện thế (V) | Cường độ dòng điện (A) |
1 | 1,5 | 0,3 |
2 | 3 | 0,6 |
3 | 4,5 | 0,9 |
4 | 6 | 1,2 |
2.
a) Dựa vào số liệu đo được từ thí nghiệm hoặc Bảng 23.1, vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa độ biến dạng của lò xo và lực tác dụng lên lò xo.
b) Nhận xét về hình dạng của đồ thị và rút ra kết luận.
Đồ thị có dạng đường thẳng hướng lên trên, cho thấy lò xo có độ dãn tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
a) Dựa vào số liệu đo được từ thí nghiệm hoặc Bảng 23.1, vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa độ biến dạng của lò xo và lực tác dụng lên lò xo.
b) Nhận xét về hình dạng của đồ thị và rút ra kết luận.
a) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào lực đàn hồi (trục tung) vào độ biến dạng của lò xo 1 (trục hoành).
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi (trục tung) vào độ biến dạng của lò xo 2 (trục hoành).
b) Đồ thị có dạng đường thẳng và đi qua gốc tọa độ (đồ thị này được vẽ dựa trên số liệu thí nghiệm được cho trong SGK). Từ đó có thể suy ra được độ lớn lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Đặt điện áp vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với tụ . Tại thời điểm , điện áp ở hai đầu đoạn mạch là và cường độ dòng điện qua nó là . Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là:
\(U=\sqrt{\dfrac{1}{2}\left[u^2+i^2\left(\omega L-\dfrac{1}{\omega C}\right)^2\right]}\)