Cho đoạn mạch điện AB như hình bên. Điện trở R có trị số 10 Ω. Khi biến trở Rb được điều chỉnh từ giá trị 0 đến 40 Ω thì số chỉ nhỏ nhất và lớn nhất của vôn kế bằng bao nhiêu? Biết UAB = 12 V.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12 V, r = 1 Ω , đèn thuộc loại 6V - 3W, giá trị R 1 = 5 Ω . Coi ampe kế có điện trở bằng không, vôn kế có điện trở rất lớn. Điều chỉnh giá trị R 2 đến giá trị 6 Ω . Khi đó só chỉ ampe kế và vôn kế lần lượt là
A. 1,2 A; 3,6 V
B. 1,5 A; 3,6V
C. 1,5A; 4,8 V
D. 1,2 A; 4,8 V
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biến trở có giá trị toàn phần R = 50 Ω, R1 = 12 Ω và R2 = 10 Ω, hai vôn kế V1, V2 có điện trở rất lớn, khóa K và dây dẫn nối có điện trở không đáng kể, hiệu điện thế UAB = U không đổi.
a) Khóa K đóng. Để số chỉ của hai vôn kế bằng nhau, phải đặt con chạy C của biến trở AB ở vị trí ứng với RAC bằng bao nhiêu ?
b) Để số chỉ của hai vôn kế V1, V2 không thay đổi khi khóa K đóng, cũng như khi K ngắt, phải đặt C ở vị trí nào ?
c) Cho biết U = 22 V. Tính cường độ dòng điện qua khóa K (lúc K đóng) khi U1 = U2 và khi U1 = 12 V
Cho mạch điện như (hình 3): Biết nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V, R1=2 , R2=12 , và điện trở R3, biến trở Rb. Vôn kế và dây dẫn lý tưởng. Người ta điều chỉnh biến trở để công suất trên nó đạt giá trị lớn nhất thì khi đó thấy vôn kế chỉ 8V. Tính công suất lớn nhất của biến trở và điện trở của biến trở khi công suất đạt giá trị lớn nhất.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB (hình bên). Điều chỉnh R đến giá trị 80 Ω thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại, đồng thời tổng trở của đoạn mạch AB là số nguyên nhỏ nhất và chia hết cho 40. Khi đó, hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị là
A. 0,25
B. 0,125
C. 0,75
D. 0,625
Bài 2:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 10 V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn; R1 = 4 Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 10 Ω, R4 là một biến trở đủ lớn.
a) Biết vôn kế chỉ số 0. Tính R4.
b) Biết UCD = 2V. Tính R4 .
c) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA.
a)Vôn kế chỉ số 0\(\Rightarrow\left(R_1ntR_2\right)//\left(R_3ntR_4\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{R_1}{R_3}=\dfrac{R_2}{R_4}\Rightarrow\dfrac{4}{10}=\dfrac{8}{R_4}\Rightarrow R_4=20\Omega\)
b)\(U_{CD}=2V\)
\(I_1=I_2=\dfrac{U_{AB}}{R_1+R_2}=\dfrac{10}{4+8}=\dfrac{5}{6}A\)
\(\left(R_1//R_3\right)nt\left(R_2//R_4\right)\) \(\)
Xét đoạn mạch AC: \(U_3=U_1+U_{CD}\)
\(I_3=I_4\Rightarrow I_3\cdot R_3=I_1\cdot R_1+U_{CD}\Rightarrow I_3=\dfrac{\dfrac{5}{6}\cdot4+2}{10}=\dfrac{8}{15}A\)
Mà \(U_3+U_4=U_{AB}\Rightarrow I_3\cdot R_3+I_4\cdot R_4=U_{AB}\)
\(\Rightarrow\dfrac{8}{15}\cdot10+\dfrac{5}{6}\cdot R_4=10\Rightarrow R_4=5,6\Omega\)
c)\(I_A=400mA=0,4A\)
\(I_1=I_2+I_A=I_2+0,4\left(A\right)\)
Ta có: \(U_1+U_2=U_{AB}\Rightarrow I_1\cdot R_1+I_2\cdot R_2=U_{AB}\)
\(\Rightarrow\left(I_2+0,4\right)\cdot4+I_2\cdot8=10\Rightarrow I_2=0,7A\)
\(\Rightarrow I_1=0,7+0,4=1,1A\)
\(U_{AD}=I_3\cdot R_3\Rightarrow I_3=\dfrac{U_{AD}}{R_3}=\dfrac{I_1\cdot R_1}{R_3}=\dfrac{1,1\cdot4}{10}=0,44A\)
\(\Rightarrow I_4=I_3+I_A=0,44+0,4=0,84A\)
Mà \(U_{CB}=I_2\cdot R_2=I_4\cdot R_4\)
\(\Rightarrow0,7\cdot8=0,84\cdot R_4\Rightarrow R_4=\dfrac{20}{3}\Omega\)
Mỗi hộp kín X, Y, Z chỉ chứa một trong ba linh kiện: điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C sao cho R 2 C < 2 L (xem hình vẽ). Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp u = cos ω t V (U không đổi, ω có thể thay đổi được). Tăng dần giá trị của ω từ 0 đến rât lớn thì số chỉ cực đại của các vôn kế V 1 là 170 V, của V 2 là 150 V, của V 3 là 170 V và của A là 0,5 A. Theo trình tự thời gian thì thấy V 3 có số chỉ cực đại đầu tiên. Khi V 1 có số chỉ lớn nhất thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 48 W.
B. 60 W.
C. 55 W.
D. 75 W.
Đáp án A
+ ĐL BHD4:
(1) => X và Z là L hoặc C
Lại có
(2). Suy ra Y chắc chắn là R.
+ Có ω C < ω R < ω L nên nếu tăng ω từ 0 lên vô cùng thì C cực đại đầu tiên, do đó Z là C còn X là L.
Từ (1) và (2) tìm được n = 2 , 125 .
Cho mạch điện như hình bên với E = 18 V; r = 2 Ω ; R 1 = 15 Ω ; R 2 =10 Ω và V là vôn kế có điện trở rất lớn. Bỏ qua điện trở dây nối. Số chỉ của vôn kế là
A. 4,5 V
B. 13,5 V
C. 1,33 V
D. 16,7 V
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó E = 9 V , r = 1 Ω , biến trở R b có điện trở hòan toàn; R M N = 10 Ω , R 1 = 1 Ω ; R A ≈ 0 ; R v = ∞ .
a) Tìm chỉ số của ampe kế và vôn kế khi con chạy C ở đúng giữa biến trở MN.
b) Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trong toàn biến trở là lớn nhất? Giá trị lớn nhất đó bằng bao nhiêu?
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết x = 12 V, r = 1 W, đèn thuộc loại 6V - 3W, giá trị R 1 = 5 W. Coi ampe kế có điện trở bằng không, vôn kế có điện trở rất lớn. Điều chỉnh giá trị R 2 đến giá trị 6 W. Khi đó só chỉ ampe kế và vôn kế lần lượt là
A. 1,2 A; 3,6 V
B. 1,5 A; 3,6V
C. 1,5A; 4,8 V
D. 1,2 A; 4,8 V
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, các điện trở có giá trị lần lượt là 5 và 10 Ω, UAB=12V
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 (\(\Omega\))
b. Chỉ số của Ampe kế: I = U : Rtđ = 12 : 15 =0,8 (A)
Chỉ số của Vôn kế là đề cho rồi mà nhỉ (UAB = 12V)??