Cho đoạn mạch điện như hình bên dưới. Biết R1 = 40 Ω. Số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là 12 V và 0,4 A.
a) Tính điện trở R2.
b) Tính năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong thời gian 15 phút.
Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Trong đó R1 = 5 Ω,R2 = 15 Ω, ampe kế A chỉ 0,2 A. |
a/. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b/. Tính số chỉ của các vôn kế V, V1 , V2 . |
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\)
\(U_A=R_{tđ}\cdot I_A=20\cdot0,2=4V\Rightarrow U_V=4V\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,2\cdot5=1V\)
\(U_2=U-U_1=4-1=3V\)
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\)
b. Hiệu điện thế của đoạn mạch là:
\(U=I_aR_{tđ}=0,2.20=4V\)
Hiệu điện thế của R1 là: \(U_1=R_1.I_a=5.0,2=1V\)
Số chỉ vôn kế V là: Uv=U=4V
Số chỉ vôn kế V1: Uv1=U1=1V
Số chỉ vôn kế V2: Uv2=U-U1=4-1=3V
Giups mk câu này vs:
cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) tính điện trở R2.
a) Điện trở tương đương của mạch:
Ta có: \(R_{tđ}=R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
b) Điện trở R2:
Ta có: \(R_{tđ}=R_1+R_2\Leftrightarrow R_2=R_{tđ}-R_1=12-5=7\left(\Omega\right)\)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
𝑅𝑡đ = 𝑈𝐴𝐵 𝐼 = 6 0,5 = 12𝛺 b) Vì R1 nối tiếp R2 nên: Rtđ = R1 + R2 12 = 5 + R2 => R2 = 12 – 5 = 7 ΩCho mạch điện như hình 5:
Ampe kế A chỉ 4A, ampe kế A1 chỉ 1A, điện trở R2 = 20 Ω. Tính điện trở R1 và số chỉ của vôn kế
\(Ia=I12=4A\)
\(Ia1=I1=1A\)
\(=>Ia2=Ia-Ia1=3A\)
\(=>Uv=U2=U1=I2.R2=60\left(V\right)=>R1=\dfrac{U1}{I1}=60\left(om\right)\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V. a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A. b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) tính điện trở R2.
Cách 1:
a) Áp dụng định luật Ôm, ta tính được điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ = UAB /I = 6/0,5 = 12Ω
b) Vì đoạn mạch gồm hai điện trở ghép nối tiếp nên ta có:
Rtđ = R1 + R2 → R2 = Rtđ – R1 = 12 – 5 = 7Ω
Cách 2: Áp dụng cho câu b.
Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
I = I1 = I2 = 0,5 A
→ hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 0,5.5 = 2,5V
Mà UAB = U1 + U2 = 6V → U2 = 6 – 2,5 = 3,5V
→ R2 = U2 /I2 = 3,5 / 0,5 = 7Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R2=2.R1. Biết vôn kế chỉ 12V, ampe kế A1 chỉ 0,8A.
a) Tính R1, R2 và điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Nếu đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế khác có giá trị 30V thì vôn kế V và ampe kế A chỉ bao nhiêu?
mong anh chị giúp e với ạ, em cảm ơn.
\(a,12V=V_1+V_2\)
\(\rightarrow V_1=4V\)
\(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{4}{0,8}=5\left(\Omega\right)\)
\(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{8}{0,8}=10\left(\Omega\right)\)
\(b,I=\dfrac{30V}{R_1+R_2}=\dfrac{30}{15}=2\left(A\right)\)
\(V=5\Omega.2A+10\Omega2A=10V+20V=30V\)
\(A=I=2\left(A\right)\)
Bài 2: Cho mạch điện như hình bên. Trong đó R1 // R2 và R1 = 20 Ω ; R2 = 30 Ω , ampe kế A chỉ 1,2A. a). Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. (1đ) b). Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB. (1đ) c). Tính cường độ dòng điện qua R1 ; R2 . (1đ)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (20.30) : (20 + 30) = 12 (\(\Omega\))
b. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: U = Rtđ.I = 12.1,2 = 14, 4 (V)
Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 14,4 (V)
c. Cường độ dòng điện qua R1 và R2:
I1 = U1 : R1 = 14,4 : 20 = 0,72 (A)
I2 = U2 : R2 = 14,4 : 30 = 0, 48 (A)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12 V, r = 1 Ω , đèn thuộc loại 6V - 3W, giá trị R 1 = 5 Ω . Coi ampe kế có điện trở bằng không, vôn kế có điện trở rất lớn. Điều chỉnh giá trị R 2 đến giá trị 6 Ω . Khi đó só chỉ ampe kế và vôn kế lần lượt là
A. 1,2 A; 3,6 V
B. 1,5 A; 3,6V
C. 1,5A; 4,8 V
D. 1,2 A; 4,8 V
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E 1 = 12 V , E 2 = E 3 = 6 V , r 1 = r 2 = r 3 = 0 , 5 Ω , R là biện trở, đèn Đ loại 6V – 3W; B là bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3 có cực dương bằng bạc, có điện trở R B = 6 Ω , ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Biết bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g / mol , có hoá trị n = 1. Điều chỉnh biến trở để đèn Đ sáng bình thường. Xác định:
a) Số chỉ của vôn kế, của ampe kế và điện trở của biến trở tham gia trong mạch.
b) Lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây và điện năng tiêu thụ trên bình điện phân trong thời gian đó.
a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = E 1 + E 2 + E 3 = 12 + 6 + 6 = 24 ( V ) ;
r b = r 1 + r 2 + r 3 = 0 , 5 + 0 , 5 + 0 , 5 = 1 , 5 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Đ 2 P Đ = 6 2 3 = 12 ( Ω ) ; I đ m = P Đ U Đ = 3 6 = 0 , 5 ( A ) .
Điện trở đoạn mạch gồm đèn Đ và bình điện phân mắc song song:
R Đ B = R Đ . R B R Đ + R B = 12.6 12 + 6 = 4 Ω
Điện trở mạch ngoài: R N = R t + R Đ B = R t + 4
a) Cường độ dòng điện qua mạch chính:
I = I R t = I Đ B = I đ m + U đ m R B = E b R N + r b ⇒ 0 , 5 + 6 6 = 24 R t + 4 + 1 , 5 ⇒ R t = 11 , 5 ( Ω ) .
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và hai đầu bình điện phân:
U Đ p = U Đ = U p = I Đ p . R Đ p = 2 . 2 , 4 = 4 , 8 ( V ) .
b) Cường độ dòng điện qua bình điện phân:
I B = U đ m R B = 6 6 = 1 ( A ) .
Lượng bạc bám vào catốt:
m = 1 F . A n I B . t = 1 96500 . 108 1 .1. ( 2.3600 + 8.60 + 40 ) = 8 , 64 ( g ) .
Điện năng tiêu thụ trên bình điện phân:
W = I B 2 . R B . t = 12 . 6 . ( 2 . 3600 + 8 . 60 + 40 ) = 463200 ( J ) = 463 , 2 ( k J ) .
cho mạch điện như hình 2 .Hiệu điện thế đặt vào hai đầu A,B có giá trị U không đổi .Biết R1=R2=R3=R4=R0. 1. Mắc vào hai điểm B, D 1 ampe kế lí tưởng. Hãy tính: a, Điện trở tương đương của đoạn mạch AB theo R0. b, Số chỉ của ampe kế theo U và R0 . 2.Tháo ampe kế ra khỏi B,D.DÙng vôn kế có điện trở R0 lần lượt đo hiẹu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1 và R2 thì số chỉ vôn kế tương ứng là UV1 và UV2