So sánh độ lệch của tia sáng ở gần rìa thấu kính với tia sáng ở gần trục chính của thấu kính sau khi đi qua thấu kính.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự f có đường rìa hình tròn và màn đặt sau thấu kính cách thấu kính đoạn 60 cm, vuông góc với trục chính thấu kính. Di chuyển điểm sáng S trên trục chính thấu kính (bên kia màn so với thấu kính) ta lần lượt tìm được hai vị trí S lần lượt cho trên màn hai vòng tròn sáng có đường kính bằng đường kính rìa của thấu kính. Hai vị trí này cách nhau 8 cm
a. Tìm tiêu cự thấu kính.
b. Từ vị trí điểm sáng gần thấu kính hơn, ta dịch điểm sáng đi 6 cm về phía gần thấu kính. So sánh đường kính vòng tròn sáng trên màn với đường kính rìa thấu kính
Thấu kính hội tụ có tiêu cự f có đường rìa hình tròn và màn đặt sau thấu kính cách thấu kính đoạn 60 cm, vuông góc với trục chính thấu kính. Di chuyển điểm sáng S trên trục chính thấu kính (bên kia màn so với thấu kính) ta lần lượt tìm được hai vị trí S lần lượt cho trên màn hai vòng tròn sáng có đường kính bằng đường kính rìa của thấu kính. Hai vị trí này cách nhau 8 cm. a) Tìm tiêu cự thấu kính.
b) Từ vị trí điểm sáng gần thấu kính hơn, ta dịch điểm sáng đi 6 cm về phía gần thấu kính. So sánh đường kính vòng tròn sáng trên màn với đường kính rìa thấu kính.
a) Để có vòng tròn sáng trên màn có đường kính bằng đường kính AB của thấu kính thì:
+ Hoặc điểm sáng nằm tại S 1 cũng là tiêu điểm F của thấu kính, lúc này chùm tia ló song song với trục chính nên bất kì vị trí nào của màn cũng thỏa mãn. Do đó: d 1 = f 1
+ Hoặc điểm sáng nằm tại S 2 ngoài khoảng OF của thấu kính sao cho chùm tia ló hội tụ tại S' (S' là trung điểm của OI). Do đó:
Chiếu một tia sáng qua quang tâm của một thấu kính phân kì, theo phương song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?
A. Phương bất kì
B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới
C. Phương lệch ra gần trục chính so với tia tới
D. Phương cũ
Chọn B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới. Vì khi chiếu một tia sáng theo phương song song với trục chính thì tia sáng ló ra khỏi thấu kính là tia phân kì tức là có phương lệch ra xa trục chính so với tia tới.
Chiếu một tia sáng qua quang tâm của một thấu kính phân kì, theo phương không song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?
A. Phương bất kì
B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới
C. Phương lệch ra gần trục chính so với tia tới
D. Phương cũ
Chọn D. Phương cũ. Vì trục chính của một thấu kính phân kỳ đi qua một điểm O trong thấu kính mà mọi tia sáng qua điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm O gọi là quang tâm của thấu kính.
Một thấu kính mỏng hai mặt lồi có cùng bán kính R 1 = R 2 = 10 cm . Chiết suất của thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là n đ = 1 , 61 và n t = 1 , 69 . Chiếu chùm tia sáng trắng song song với trục chính tới thấu kính. Đặt mọt màn ảnh vuông góc với trục chính và đi qua tiêu điểm của tia đỏ. Tính độ rộng của vệt sáng trên màn. Biết thấu kính có rìa là đường tròn có đường kính d = 25cm.
A. 1,64cm
B. 3,28cm
C. 1,64mm
D. 3,28mm
Một thấu kính mỏng hai mặt lồi có cùng bán kính R 1 = R 2 = 10 cm. Chiết suất của thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần luợt là n đ = 1 , 61 và n t = 1 , 69 . Chiếu chùm tia sáng trắng song song với trục chính tới thấu kính. Đặt một màn ảnh vuông góc với trục chính và đi qua tiêu điểm của tia đỏ. Tính độ rộng của vệt sáng trên màn. Biết thấu kính có rìa là đường tròn có đường kính d=25cm.
A. 1,64 cm.
B. 3,28 cm.
C. 0,82 cm
D. 6,56 cm.
Một thấu kính mỏng hai mặt lồi có cùng bán kính R 1 = R 2 = 10 c m . Chiết suất của thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là n d = 1 , 61 và n t = 1 , 69 . Chiếu chùm tia sáng trắng song song với trục chính tới thấu kính. Đặt mọt màn ảnh vuông góc với trục chính và đi qua tiêu điểm của tia đỏ. Tính độ rộng của vệt sáng trên màn. Biết thấu kính có rìa là đường tròn có đường kính d = 25cm.
A. 1,64cm
B. 3,28cm
C. 1,64mm
D. 3,28mm
Một nguồn sáng là vật AB = 30 cm đặt dọc theo trục chính của một TKPK có rìa hình
tròn và tiêu cự là f = 20 cm. Điểm B ở gần thấu kính hơn và cách thấu kính là 30 cm.
a) Xác định chiều dài của ảnh và vẽ ảnh.
b) Sau thấu kính đặt một màn ảnh vuông góc với trục chính. Khoảng cách giữa thấu kính và
màn ảnh là L = 24 cm. Xác định tỷ số đường kính vết sáng trên màn và đường kính rìa thấu
kính.
Một thấu kính mỏng có hai mặt lồi cùng bán kính 10 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là nd = 1,61; nt = 1,69. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song với trục chính. Đặt một màn ảnh vuông góc trục chính và đi qua tiêu điểm của tia đỏ. Biết thấu kính có rìa là đường tròn có đường kính 25 cm. Tính đường kính của vệt sáng trên màn.
A. 1,3 cm.
B. 3,3 cm.
C. 3,5 cm.
D. 1,6 cm.
Chọn đáp án B.
C D A B = F d F t O F t = f d - f t f t = n t - 1 n d - 1 - 1 = 0 , 69 0 , 5 - 1 ⇒ C D ≈ 3 , 3 c m
Một thấu kính mỏng có hai mặt lồi cùng bán kính 10 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là nd = 1,61; nt = 1,69. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song với trục chính. Đặt một màn ảnh vuông góc trục chính và đi qua tiêu điểm của tia đỏ. Biết thấu kính có rìa là đường tròn có đường kính 25 cm. Tính đường kính của vệt sáng trên màn.
A. n’t= 2n’đ + 1.
B. n’t= n’đ + 0,01.
C. n’t= 1,5n’đ .
D. n’t= n’đ + 0,09.
Chọn đáp án D.
Độ tụ của hệ hai thấu kính mỏng ghép sát: D = 2 ( n − 1 ) R − 2 ( n ' − 1 ) R
Vì tiêu điểm đỏ trùng với tiêu điểm tím nên D d = D t
⇒ 2 ( n d − 1 ) R − 2 ( n d ' − 1 ) R = 2 ( n t − 1 ) R − 2 ( n t ' − 1 ) R ⇒ n t ' = n d ' + 0 , 09.