Quan sát để nhận ra độ dày, mỏng ở rìa so với phần giữa các thấu kính có trong phòng thí nghiệm, phân loại chúng thành thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì.
Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phân kì có gì khác với thấu kính hội tụ?
Thấu kính phân kì có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa (ngược với thấu kính hội tụ).
Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phân kì có gì khác với thấu kính hội tụ?
Hướng dẫn:
Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa, ngược lại với thấu kính hội tụ
Hướng dẫn:
Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa, ngược lại với thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa
Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có:
A. Phần rìa dày hơn phần giữa.
B. Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. Phần rìa và phần giữa bằng nhau.
D. Hình dạng bất kì.
Tìm hiểu, so sánh độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính hội tụ dùng trong thí nghiệm.
Phần rìa mỏng hơn phần giữa trong thấu kính hội tụ.
Tìm hiểu, so sánh độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính hội tụ dùng trong thí nghiệm
Thấu kính hội tụ thường được làm bằng vật liệu trong suốt như thủy tinh ....
Thấu kính hội tụ thường được làm bằng vật liệu trong suốt, thủy tinh hoặc nhựa chẳng hạn: Thấu kính hội tụ thường có độ dày phần rìa mỏng hơn so với phần giữa.
Tìm hiểu, so sánh độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính hội tụ dùng trong thí nghiệm.
Thấu kính hội tụ thường được làm bằng vật liệu trong suốt, thủy tinh hoặc nhựa chẳng hạn: Thấu kính hội tụ thường có độ dày phần rìa mỏng hơn so với phần giữa.
Thấu kính hội tụ thường được làm bằng vật liệu trong suốt, thủy tinh hoặc nhựa chẳng hạn: Thấu kính hội tụ thường có độ dày phần rìa mỏng hơn so với phần giữa.
Nếu có một kính cận, làm thế nào để biết đó là một thâu kính phân kì?
1. Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
2. Phần rìa dày hơn phần giữa.
3. Phần giữa mỏng hơn phần rìa.
4. Phần giữa dày hơn phần rìa.
5. Chùm tia ló song song đến thấu kính cho chùm tia ló hội tụ.
6. Chùm tia ló song song đến thấu kính cho chùm tia ló phân kì.
7. Đặt kính cận gần dòng chữ trên trang sách, dòng chữ nhỏ hơn bình thường.
8. Đặt kính cận gần dòng chữ trên trang sách, dòng chữ to hơn bình thường.
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
a) Thấu kính phân kì là thấu kính có
b) Chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho
c) Một vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho
d) Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn
1. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật
2. Phần giữa mỏng hơn phần rìa
3. Nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính
4. Chùm tia ló phân kì, nếu kéo dài các tia thì chúng đều đi qua tiêu điểm của thấu kính
Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính thấu kính hội tụ (có tiêu cực 10cm) phát ra chùm sáng phân kì hướng về phía thấu kính. Phía sau thấu kính đặt màn quan sát M đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính 30cm. Thấu kính có đường rìa đường tròn. Xác định khoảng cách từ S đến thấu kính để trên M thu được một vệt sáng hình tròn có đường kính bằng nửa đường kính rìa thấu kính:
A. 18cm hoặc 12cm
B. 10cm hoặc 30cm
C. 15cm hoặc 18cm
D. 12 cm hoặc 20cm
Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính thấu kính hội tụ (tiêu cự 20 cm) phát ra chùm sáng phân kì hướng về phía thấu kính. Phía sau thấu kính đặt màn quan sát M đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính 180 cm. Thấu kính có đường rìa là đường tròn. Tìm khoảng cách từ S đến thấu kính để trên màn thu được một vệt sáng hình tròn có đường kính gấp 4 lần đường kính của rìa thấu kính.
A. 18 cm hoặc 240/7 cm.
B. 15 cm hoặc 45 cm.
C. 16 cm hoặc 240/7 cm.
D. 12 cm hoặc 20 cm.
Đáp án B
Xét TH1 : d < f ta có :
Xét TH2 : d > f ta có :