Tính góc tới hạn phản xạ toàn phần trong trường hợp tia sáng chiếu từ bản bán trụ thủy tinh (chiết suất n1 = 1,5) ra không khí (chiết suất n2 = 1).
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n 2 ≈ 1 , của thủy tinh n 1 = 2 , α = 60 ° .
1/ Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần.
A. 60 °
B. 30 °
C. 90 °
D. 45 °
1/ Ở I ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất bé nên có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
+ Góc giới hạn phản xạ toàn phần:
Khi tia sáng đi từ môi trường nước đá có chiết suất n1=1,5 vào thủy tinh có chiết suất n2=1,3. Tính góc giới hạng phản xạ toàn phần giữa 2 môi trường
Ta có:
\(sini_{gh}=\dfrac{n_2}{n_1}=\dfrac{1,3}{1,5}\approx0,867\)
\(\Rightarrow i_{gh}=60^o\)
Em tham khảo thêm bài giảng nhé: https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-27-phan-xa-toan-phan.333
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n 2 ≈ 1 , của thủy tinh n 1 ≈ 2 , α = 60 ∘ ,
a) Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.
b) Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong nước, tính góc khúc xạ, biết chiết suất của nước là 4/3
c) Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc truyền ánh sáng trong chân không là c = 3 . 10 8 m/s.
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n 2 ≈ 1 , của thủy tinh n 1 = 2 , α = 60 ° .
Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong. Biết chiết suất của nước là n 3 = 4 3 . Góc khúc xạ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32 °
B. 30 °
C. 60 °
D. 45 °
3/ Khi đưa khối thủy tinh vào nước thì góc tới vẫn không thay đổi nên i = 30 °
+ Áp dụng định luật khúc xạ tại I ta có:
Khi tia sáng truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất n 1 sang môi trường trong suốt có chiết suất n 2 ( n 2 < n 1 ), góc tới giới hạn i gh trong điều kiện phản xạ toàn phần được tính theo biểu thức nào sau đây?
A. sini gh = n 2 n 1
B. tani gh = n 2 n 1
C. cosi gh = n 2 n 1
D. coti gh = n 2 n 1
Chọn đáp án A
+ Góc giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần là i gh với sini gh = n 2 n 1
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ môi trường trong suốt có chiết suất n 1 đến mặt phân cách với môi trường trong suốt có chiết suất n 2 ( n 2 < n 1 ) . Góc giới hạn phản xạ toàn phần xác định theo công thức
A. sin i g h = n 1 . n 2
B. sin i g h = n 1 . n 2
C. sin i g h = n 2 n 1
D. sin i g h = n 1 n 2
Đáp án C
+ Góc tới giới hạn để có phản xạ toàn phần được xác định bằng biểu thức
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ môi trường trong suốt có chiết suất n 1 đến mặt phân cách với môi trường trong suốt có chiết suất n 2 ( n 2 < n 1 ). Góc giới hạn phản xạ toàn phần xác định theo công thức
A. sini gh = n 1 . n 2
B. sini gh = 1 n 1 . n 2
C. sini gh = n 2 n 1
D. sini gh = n 1 n 2
Đáp án C
+ Góc tới giới hạn để có phản xạ toàn phần được xác định bằng biểu thức sini gh = n 2 n 1
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n 2 ≈ 1 , của thủy tinh n 1 = 2 , α = 60 ° .
2/ Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.
A. 60 °
B. 30 °
C. 90 °
D. 45 °
2/ Từ hình vẽ suy ra được góc tới i tại điểm I là: i = 90 ° − α = 90 − 60 = 30 ° ⇒ có tia khúc xạ
+ Áp dụng định luật khúc xạ tại I ta có:
Nếu biết chiết suất tuyệt đối của nước là n 1 , chiết suất tuyệt đối của thuỷ tinh là n 2 > n 1 . Một tia sáng đơn sắc truyền từ thủy tinh sang nước thì góc giới hạn phản xạ toàn phần là
A. sini gh = 2 n 1 n 2
B. sini gh = n 1 n 2
C. sini gh = n 2 n 1
D. sini gh = 2 n 2 n 1
Chọn đáp án B
+ Góc giới hạn phản xạ toàn phần sini gh = n 1 n 2
Tia sáng đi từ nước có chiết suất n 1 = 4 3 sang thủy tinh có chiết suất n 2 = 1 , 5 . Tính góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới i = 30 0