Nêu nhược điểm của một số phương pháp khai thác nguồn lợi thuỷ sản phổ biến.
nêu một số hình thức, phương pháp khai thác nguồn lợi hải sản chủ yếu ở nước ta? ở Lào Cai thường khai thác nguồn lợi hải sản theo hình thức nào?
Các hình thức tổ chức khai thác nguồn lợi hải sản là:
Hộ tư nhân: Hình thức tổ chức mang tính đặc thù, có quy mô nhỏ, hoạt động diễn ra trong các vùng nước ven bừ, sở hữu 99% số lượng tàu thuyền trên cả nước.Tổ hợp tác: Một nhóm người cùng nghề, cùng ngư trường, cùng địa bàn cư trú trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, dân chủ, hợp tác cùng có lợi. Tổ thường có 3 - 10 tàu chuyên đánh cá và có bố trí tàu làm dịch vụ.Hợp tác xã khai thác hải sản xa bờ: Được khuyến khích phát triển nhưng số lượng vẫn chưa phát triển.Doanh nghiệp nhà nước, các thành phần kinh tế khác: Các đội tàu vừa làm nhiệm vụ đánh bắt hải sản, vừa làm nhiệm vụ bảo vệ và công ích trên các vùng biển.bằng lưới kéo, lưới vây, lưới rê, lưới đăng, lưới rừng, bẫy, dùng câu, dùng ánh sáng...
Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý, cần tiến hành các biện pháp nào?
Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lý cần tiến hành các biện pháp :
- Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản.
- Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.
- Chọn những loại cá có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
- Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
kể tên các hình thức tổ chức khai thác nguồn lợi hải sản . nêu đặc điểm của các hình thức khai thác nguồn lợi hải sản
- Một số hình thức khai thác nguồn lợi hải sản chủ yếu ở nước ta như sau :
+ Hộ tư nhân : Đây là hình thức tổ chức khai thác đặc thù của nghề cá quy mô nhỏ, phần lớn hoạt động khai thác hải sản đều diễn ra trong các vùng nước ven bờ. Thời gian sản xuất thực tế trên biển ngắn. Hộ tư nhân sỡ hữu 99 phần trăm số lượng tàu thuyền trên cả nước, chiếm 95 phần trăm về sản lượng.
+ Tổ hợp tác : được thành lập theo quý tắc cùng nghề, cùng ngư trường, cùng địa bàn cư trú trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, dân chủ, hợp tác cùng có lợi. Giữa các tổ đội khai thác xa bờ có quy chế quản lí thông tin liên lạc, tạo cơ sở pháp lí để xây dựng, chỉ đạo và tổ chức quản lí sản xuất có hiệu quả. Tổ thường có 3-10 tàu chuyên đánh cá và có bố trí tàu làm dịch vụ.
+ Hợp tác xã khai thác hải sản xa bờ : được khuyến khích phát triển mạnh mẽ. Do hiệu quả và quản lí còn nhiều yếu kém nên số lượng hợp tác xã khai thác giảm mạnh từ năm 2002 đến nay.
+ Doanh nghiệp nhà nước, các thành phần kinh tế khác : Các đội tàu quốc doanh vừa làm nhiệm vụ đánh bất thủy sản, vừa nhiệm vụ bảo vệ và công ích trên các vùng biển, nên đã hổ trợ cho ngư dân bám biển. Các đội tàu của hải quân hoạt động trên biển đã thu hút ngư dân đánh bất xa bờ.
Chúc bạn học tốt:))
Trình bày các phương pháp chọn giống vật nuôi phổ biến, nêu ưu và nhược điểm của từng phương pháp. Liên hệ với thực tiễn chọn giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em.
* Các phương pháp chọn giống vật nuôi:
- Chọn lọc hàng loạt
+ Ưu điểm: dễ tiến hành, không đòi hỏi kĩ thuật cao, không tốn kém.
+ Nhược điểm: hiệu quả chọn lọc thường không cao và không ổn định.
- Chọn lọc cá thể
+ Ưu điểm: hiệu quả chọn lọc cao, giống được tạo ra có độ đồng đều, năng suất ổn định, giống được sử dụng trong thời gian dài.
+ Nhược điểm: cần nhiều thời gian, cơ sở vật chất và yêu cầu kĩ thuật phải cao.
* Liên hệ với thực tiễn chọn giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em:
Địa phương em sử dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt.
Mô tả các phương pháp sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi. Nêu ưu và nhược điểm của từng phương pháp.
Phương pháp | Mô tả | Ưu điểm | Nhược điểm |
Phương pháp sản xuất thức ăn truyền thống | Thu nhận các sản phẩm và thụ phẩm trồng trọt (thóc, ngô, khoai,...); thủy sản (tôm, cá,...); công nghệ chế biến (rỉ mật đường,...) và các loại sản phẩm tương tự khác. | - Đơn giản, dễ làm | - Phương pháp thô sơ, không áp dụng công nghệ hiện đại. |
Phương pháp sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh | Sản xuất theo 2 dạng phổ biến: dạng bột và dạng viên. | Đáp ứng được yêu cầu của vật nuôi ở từng giai đoạn | Phụ thuộc vào từng đối tượng vật nuôi. |
Phương pháp vật lí | Gồm các phương pháp cắt ngắn, nấu chín, nghiền nhỏ | Đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp | - Chưa áp dụng công nghệ hiện đại.
|
Phương pháp hóa học | Gồm các phương pháp đường hóa, xử lí kiềm | - Dễ tiêu hóa
| - Phức tạp, khó thực hiện hơn. |
Phương pháp sử dụng vi sinh vật | Đó là phương pháp ủ chua thức ăn, nén chặt, che kín bạt. | - Nâng cao giá trị dinh dưỡng. - Tăng hiệu quả sử dụng | - Bắt buộc tuân thủ đúng quy trình. - Gây ô nhiễm môi trường nếu thực hiện không đúng. |
-NGUỒN LỢI HẢI SẢN LÀ GÌ? NGUỒN LỢI HẢI SẢN CỦA VIỆT NAM CÓ ĐẶC ĐIỂN NHƯ THỀ NÀO?
-ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN NƯỚC TA CÓ GÌ THUẬN LỢI CHO VIỆC KHAI THÁC NGUỒN LỢI HẢI SẢN?
1/Nguồn lợi hải sản là nhưng nguồn lợi ,lợi ích mà chúng ta thu được từ việc nuôi ,bán,mua và xuất khẩu hải sản .Nguồn lợi hải sản của Việt Nam có đặc điểm chung là vô cùng đa dạng và phong phú về chủng loài .
2/Nước ta có 3260km bờ biển .Trong đất liền và trên các đảo có rất nhiều sao ,hồ ,đầm ,sông suối ,ruộng nước ,kênh rạch với diện tích lớn ,khí hậu thuận lợi .
1 ) nguồn lợi hải sản là là những loài động vạt và thực vật sống ở biển
đặc điểm ; đa loài phân tán , ít tập trung , ích thước nhỏ , tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh
2 ) có nhiều sông ngòi kênh rạch , nằm trong khu vực gió mùa ,việt nam có sự đa dạng về loài
Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng?
A. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn.
B. Tránh làm ô nhiễm môi trường.
C. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công.
D. Chế biến quảng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế.
Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng?
A. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn.
B. Tránh làm ô nhiễm môi trường.
C. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công.
D. Chế biến quảng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế.
Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng?
A. Chế biến quặng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế
B. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công
C. Tránh làm ô nhiễm môi trường
D. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn
Câu 1. Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng?
A. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn.
B. Tránh làm ô nhiễm môi trường.
C. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công.
D. Chế biến quặng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 2. Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi?
A. Đá vôi. | B. Cát. |
C. Gạch. | D. Đất sét. |
Câu 3. Sau khi lấy quặng ra khỏi mỏ cần thực hiện quá trình nào để thu được kim loại từ quặng?
A. Bay hơi. | B. Lắng gạn. |
C. Nấu chảy. | D. Chế biến. |
Câu 4. Nguyên liệu chính để chế biến thành đường ăn là
A. Cây bàng. | B. Cây mía. |
C. Cây ngô. | D. Cây lúa. |
Câu 5. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan?
A. Nước mắm. | B. Sữa. |
C. Nước chanh đường. | D. Nước đường. |
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: D
Câu 25. Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng?
A. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn.
B. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công.
C. Chế biến quặng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế.
D. Tránh làm ô nhiễm môi trường.