cho biểu thức : M = x2+y2+2z2+t2
với x,y,z là các số nguyên không âm . tìm giá triij nhỏ nhất của M và các giá trị tương ứng của x,y,z và t biết rằng :
x2-y2+t2=21
x2+3y2+4z2=101
9. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x1 ;x2 là hai giá trị của x và y1;y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng 2x1 - 3y2 = 30 và x2 = 8; y1 = 7, hãy: a) Tính x1; y2; b) Biểu diễn y theo x.
Lời giải:
a. Vì $x,y$ tỉ lệ nghịch nên đặt $xy=k$ với $k$ là số thực nào đó.
Ta có:
$x_1y_1=k=x_2y_2$
$\Leftrightarrow 7x_1=8y_2\Rightarrow x_1=\frac{8}{7}y_2$
Thay vô điều kiện 1 thì:
$2.\frac{8}{7}y_2-3y_2=30$
$\Leftrightarrow y_2=-42$
$x_1=\frac{8}{7}y_2=-48$
b. Từ kết quả phần a suy ra:
$xy=x_1y_1=-48.7=-336$
$\Rightarrow y=\frac{-336}{x}$
cho các số thực x, y ,z không âm thoả mãn : x2+y2+z2=1 .
Tìm giá tri nhỏ nhất và giá tri lớn nhất của \(A=\sqrt{x+y}+\sqrt{y+z}+\sqrt{z+x}\)
\(A\le\sqrt{3\left(x+y+y+z+z+x\right)}=\sqrt{6\left(x+y+z\right)}\le\sqrt{6.\sqrt{3\left(x^2+y^2+z^2\right)}}=\sqrt{6\sqrt{3}}\)
\(A_{max}=\sqrt{6\sqrt{3}}\) khi \(x=y=z=\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)
Do \(x^2+y^2+z^2=1\Rightarrow0\le x;y;z\le1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2\le x\\y^2\le y\\z^2\le z\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y+z\ge x^2+y^2+z^2=1\)
\(A^2=2\left(x+y+z\right)+2\sqrt{\left(x+y\right)\left(x+z\right)}+2\sqrt{\left(x+y\right)\left(y+z\right)}+2\sqrt{\left(y+z\right)\left(z+x\right)}\)
\(A^2=2\left(x+y+z\right)+2\sqrt{x^2+xy+yz+zx}+2\sqrt{y^2+xy+yz+zx}+2\sqrt{z^2+xy+yz+zx}\)
\(A^2\ge2\left(x+y+z\right)+2\sqrt{x^2}+2\sqrt{y^2}+2\sqrt{z^2}=4\left(x+y+z\right)\ge4\)
\(\Rightarrow A\ge2\)
\(A_{min}=2\) khi \(\left(x;y;z\right)=\left(0;0;1\right)\) và các hoán vị
9. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x1 ;x2 là hai giá trị của x và y1;y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng 2x1 - 3y2 = 30 và x2 = 8; y1 = 7, hãy: a) Tính x1; y2; b) Biểu diễn y theo x.
CAC BAN GIUP MIK. GAP NHE
cho các số thực x, y ,z không âm thoả mãn : x2+y2+z2=1 . tìm giá tri nhỏ nhất và giá tri lớn nhất của P = √ (x^2 + y^2) + √(y^2 + z^2) + √ (z^2 + x^2)
cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch . gọi x1,x2 là hai giá trị của x và y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y, biết x1=3,4;x2=5,6 và 5y1-3y2=35,6.hãy tìm y1,y2 và hệ số tỉ lệ
x và y tỉ lệ nghịch
=>x1y1=x2y2
=>y1/x2=y2/x1
=>y1/5,6=y2/3,4=(5y1-3y2)/(5*5,6-3*3,4)=35,6/17,8=2
=>y1=11,2; y2=6,8
Cho z=x+yi với x , y ∈ ℝ là số phức thỏa mãn điều kiện z → + 2 - 3 i ≤ z + i - 2 ≤ 5 . Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x 2 + y 2 + 8 x + 6 y . Tính M+m.
A. 60 + 2 10
B. 156 6 - 20 10 .
C. 60 - 2 10 .
D. 156 5 + 20 10
cc z = x + y i x , y ∈ ℝ là số phức thỏa mãn điều kiện z ¯ - 3 - 2 i ≤ 5 và z + 4 + 3 i z - 3 + 2 i ≤ 1 . Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức T = x 2 + y 2 + 8 x + 4 y . Tính M + m
A. -18
B. -4
C. -20
D. -2
Chọn đáp án B
=> Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là miền mặt phẳng (T) mà tọa độ các điểm thỏa mãn hệ (*)
Cho z = x + y i x , y ∈ R là số phức thỏa mãn điều kiện z ¯ + 2 - 3 i ≤ z + i - 2 ≤ 5 . Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x 2 + y 2 + 8 x + 6 y . Tính M + m
A. 156 5 - 20 10
B. 60 - 20 10
C. 156 5 + 20 10
D. 60 + 20 10
Chọn đáp án B
Từ giả thiết ta có:
Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là miền mặt phẳng
(T) thỏa mãn (miền tô đậm trong hình vẽ bên
Gọi A, B là các giao điểm của đường thẳng 2 x + y + 2 = 0 và đường tròn (C’) : x - 2 2 + y + 1 2 = 25
Ta tìm được A(2; -6) và B(-2; 2)
Ta có :
Đường tròn (C) cắt miền (T) khi và chỉ khi
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x 1 , x 2 là hai giá trị của x; y 1 , y 2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x 2 = − 3 ; y 1 = 8 và 4 x 1 + 3 y 2 = 24 . Khi đó x 1 , y 2 =?
A. x 1 = - 6 ; y 2 = 16
B. x 1 = - 6 ; y 2 = - 16
C. x 1 = 16 ; y 2 = - 6
D. x 1 = 6 ; y 2 = 16
Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x 1 y 1 = x 2 y 2 mà x 2 = − 3 ; y 1 = 8 và 4 x 1 + 3 y 2 = 24