Thay ? trong các biểu thức sau bằng dấu thích hợp (=,>,<).
a) -34,2 ? -27;
b) \(\frac{6}{{ - 8}}\) ? \( - \frac{3}{4};\)
c) 2 024 ? 1 954.
hãy thay các dấu sao bằng dấu phép tính thích hợp vào biểu thức :
5 sao 5 sao 5 sao 5 sao 5
Mk thấy là đặt bừa dấu vào là đc mà Đề bài chỉ yêu cầu đặt dấu thôi
Hãy Thay các dấu sao bằng dấu phép tính thích hợp vào biểu thức :
5 sao 5 sao 5 sao 5 sao 5
Trl :
5 + 5 + 5 + 5 + 5
5 x 5 x 5 x 5 x 5
Có thể như thế !!!
Học tốt
Bảng thống kê sau đây cho biết số lượng các bạn nam, nữ trong lớp yêu thích một số môn thể thao.
Từ bảng trên, em hãy thay dấu "?" bằng dữ liệu thích hợp để hoàn thiện biểu đồ ở hình 9.24.
Trục nằm ngang biểu diễn các môn thể thao, với mỗi môn thể thao có 2 cột, cột màu cam biểu diễn cho số nam và cột màu xanh biểu diễn cho số nữ.
Môn bóng đá: Nam có 20 và nữ có 5 nên ta điền số trên cột màu cam là 20 và số trên cột màu xanh là 5.
Tương tự với môn cầu lông, cờ vua và bóng bàn.
thay các dấu (?) bằng các chữ số thích hợp trong phép chia sau: 3?? : ?3 = ?3
Thay dấu * bằng các đơn thức thích hợp để đẳng thức sau đúng : x4 + 4x2 + * = ( * + * )2
Thay dấu “?” bằng dấu “x” vào ô thích hợp trong bảng sau:
“13 là số nguyên tố” là mệnh đề đúng.
“Tổng độ dài hai cạnh bất kì của một tam giác nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.” là mệnh đề sai.
(Giải thích: Vì theo bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác bất kỳ, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.)
“Bạn đã làm bài tập chưa?”: không phải mệnh đề.
(Giải thích: Đây là câu hỏi, không xác định được tính đúng sai.)
“Thời tiết hôm nay thật đẹp!”: không phải mệnh đề.
(Giải thích: Đây là câu cảm thán, không xác định được tính đúng sai.)
Chú ý khi giải:
+ Thông thường, các câu khẳng định có thể xác định tính đúng sai.
+ Còn các câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến thì không xác định được tính đúng sai nên không là mệnh đề.
Hãy thay các dấu _ bằng dấu các phép tính và thêm đấu ngoặc đơn trong biểu thức sau để thành biểu thức đúng:
5 _ 5 _ 5 _ 5 _ 5 = 100
oh
thế này ha
nhân nhân nhân trừ nhân
ok k nha
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Thay các dấu “?” bằng các số thích hợp trong bảng sau:
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên xy = a (với a là một số khác 0).
Khi x = 2, y = 15 ⇒ a = xy = 30
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
x1.y1 = x2.y2 = x3. y3 = x4.y4 = 30.
Kết quả như sau:
x1 = 2 | x2 = 3 | x3 = 5 | x4 = 6 |
y1 = 15 | y2 = 10 | y3 = 6 | y4 = 5 |
x1y1 = 30 | x2y2 = 30 | x3y3 = 30 | x4y4 = 30 |
Thay dấu “?” bằng số thích hợp trong bảng sau:
+) Với \(a = \dfrac{9}{{25}},b = 1\) thì \(a.b = \dfrac{9}{{25}}.1 = \dfrac{9}{{25}}\)
\(a:b = \dfrac{9}{{25}}:1 = \dfrac{9}{{25}}\)
+) Tương tự với \(a = 12,b = \dfrac{{ - 9}}{8}\) thì
\(\begin{array}{l}a.b = 12.\dfrac{{ - 9}}{8} = \dfrac{{12.\left( { - 9} \right)}}{{.8}} = \dfrac{{ - 27}}{2}\\a:b = 12:\dfrac{{ - 9}}{8} = 12.\dfrac{8}{{ - 9}} = \dfrac{{12.8}}{{ - 9}} = \dfrac{{ - 32}}{3}\end{array}\)
+) Với \(a = \dfrac{{ - 5}}{6},b = 3\) thì
\(\begin{array}{l}a.b = \dfrac{{ - 5}}{6}.3 = \dfrac{{ - 5}}{2}\\a:b = \dfrac{{ - 5}}{6}:3 = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 5}}{{18}}\end{array}\)
Vậy ta có:
a | `9/25` | `12` | `-5/6` |
b | `1` | `-9/8` | `3` |
a.b | `9/25` | `-27/2` | `-5` |
a:b | `9/25` | `-32/3` | `-5/18` |
a) Cho biết các phân số sau có bằng nhau không?
b) Thay các dấu “?” trong hình dưới bằng số thích hợp rồi rút ra nhận xét.
a)
Ta có : \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4}\) vì (1).(4)=2.2=4 ;
\(\dfrac{2}{4} = \dfrac{8}{{16}}\) vì 2.16=4.8=32
Từ đó suy ra : \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4} = \dfrac{8}{{16}}\)
b)
Nhận xét: Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì được phân số bằng với phân số đã cho.
thay các dấu * trong biểu thức sau 1*2*3*4*5*6*7*8*9 bởi các dấu '+' hoặc '-' để được giá trị biểu thức bằng
a)-19
b)-6
c)-43