Xác định các chất X, Y, Z, E, G và hoàn thành phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → Y → Z→ Y→ X
Biết: X là một phi kim; Y và Z là các hợp chất có chứa nguyên tố X. Dung dịch chất Y làm đỏ quì tím, Z là muối của natri, trong đó natri chiếm 39,316% về khối lượng. Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)
%Na = 39,316% => MZ = 58,5
=> Z là NaCl
=> X là H2 và Y là HCl
Pt: Cl2 + H2 → 2HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2NaCl + H2SO4đặc → Na2SO4 + 2HCl
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
62.Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2 (A); (A) + HCl (B) + (C) + H2O; (B) + NaOH (D) + (G); (C) + NaOH (E) + (G); (D) + ? + ? (E); Xác định các chất trong sơ đồ và hoàn thành phương trình phản ứng. Câu 64. Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Câu 65. Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. Giúp mình vs ạ.
Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau:
Na2CO3 + Ba(OH)2 −−→ BaCO3 + NaOH
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử Ba(OH)2 : Số phân tử BaCO3 : Số phân tử NaOH = 1:1:1:2
Áp dụng các bước lập phương trình hoá học, cân bằng phương trình.
PTHH: Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
Tỉ lệ số phân tử chất trong phản ứng là:
Số phân tử Na2CO3 : số phân tử Ba(OH)2 : số phân tử BaCO3 : số phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 : 2
Cho các sơ đồ phản ứng sau. Hãy lập phương trình hoá học và xác định loại phản ứng?
a) P + \(O_2\) →
b) CaO + \(H_2O\) →
c) \(SO_3\) + \(H_2O\) →
d) Na + \(H_2O\) →
e) \(H_2\) + CuO →
f) Fe + \(O_2\) →
g) \(H_2\) + \(Fe_2O_3\) →
h) \(K_2O\) + \(H_2O\) →
i) Ca + \(H_2O\) →
j) \(H_2\) + \(O_2\) →
k) Zn + HCl →
l) Al + HCl →
m) Fe + \(H_2SO_4\) →
n) \(P_2O_5\) + \(H_2O\) →
a) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
c) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
d) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
e) \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
f) \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
g) \(Fe_2O_3+2H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
h) \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
i) \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
j) \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
k) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
l) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
m) \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
n) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Phản ứng hóa hợp : a) , b) , c) , f) , h) , j) , n)
Phản ứng thế : d) , g) , i) , k) , l) , m)
Chúc bạn học tốt
a)\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b)\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
c)\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
d)\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
e)\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
f)\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
g)\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
h)\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
i)\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
j)\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
k)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
l)\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
m)\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
n)\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Cho 3 hợp chất của Na là X, Y, Z có mối quan hệ sau:
Hoàn thành sơ đồ phản ứng trên bằng cách viết các phương trình hóa học
X: NaOH; Y: NaHCO3; Z: Na2CO3
Pt: NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Câu 2:
2. Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ:
Ai giúp với
Từ A tạo ra cao su ⇒ A phải thuộc dãy đồng đẳng ankađien liên hợp.
⇒ C4H6 trong TH này là Buta-1,3-đien.
(1) \(\left[{}\begin{matrix}CH_2=CH-CH=CH_2+Cl_2\rightarrow CH_2Cl-CHCl-CH=CH_2\left(\text{Cộng 1,2}\right)\\CH_2=CH-CH=CH_2+Cl_2\rightarrow CH_2Cl-CH=CH-CH_2Cl\left(\text{Cộng 1,4}\right)\end{matrix}\right.\)
➤ Note: Từ các pthh dưới mình lấy sp cộng 1,4. Sản phẩm cộng 1,2 viết tương tự.
(2) \(CH_2Cl-CH=CH-CH_2Cl+NaOH\rightarrow CH_2\left(OH\right)-CH=CH-CH_2\left(OH\right)\)
(3) \(CH_2\left(OH\right)-CH=CH-CH_2\left(OH\right)\xrightarrow[Ni]{t^\circ}CH_2\left(OH\right)-CH_2-CH_2-CH_2\left(OH\right)\)(4) \(CH_2\left(OH\right)-CH_2-CH_2-CH_2\left(OH\right)\xrightarrow[H_2SO_4\left(đ\right)]{170^\circ C}CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2O\)
(5) \(nCH_2=CH-CH=CH_2\xrightarrow[xt]{t^\circ,p}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2\right)_n\)
Điền công thức hoá học thích hợp vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau và hoàn thành các phương trình hoá học : a) Al+O2—>....... b) .........+CuSO4 —>MgSO4+Cu c) ......+HCl —>CuCl2 + H2O d).........—>Fe2O3 +H2O. e) Fe(NO3)3 +.......—>Fe(OH3)+ ........
a: 4Al+3O2->2Al2O3
b: Mg+CuSO4->MgSO4+Cu
c: Cu(OH)2+2HCl->CuCl2+2H2O
d: 2Fe(OH)3->Fe2O3+3H2O
xác định các chất chưa biết và viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ dồ sau:
\(A: Fe_3O_4 ; X : CO; Y : H_2 ; Z : C; B : HCl ; D: FeCl_3 ; E : Cl_2\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ Fe_3O_4 + 4CO \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4CO_2\\ Fe_3O_4 + 4C \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4CO\\ Fe_3O_4 + 8HCl \to 2FeCl3 + FeCl_2 + 4H_2O\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 2FeCl_2 + Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\)
Trong hợp chất Fe2O3 hãy viết biểu thức theo quy tắc hoá trị Hoàn thành các phương thức hoá học theo sơ đồ sau: Hl + O2 - -> Al2O4 H2 + O2 - -> H2O Xác định tỉ lệ số nguyên tố 1 cặp chất
Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. C2H4, CH3COOH
Tinh bột →Glucozo → C2H5OH → CH3COOH → metyl axetat
Đáp án cần chọn là: A