Trong phép chia a cho b được thương là q dư là x
Cho a = 185, q = 18 . Tìm b và r
Trong phép chia số tự nhiên a cho b được thương là p và số dư là r .
a, Biết b = 145 ; p = 18 ; r = 17 . Tìm a .
b, Biết a = 167 ; r = 15 . Tìm b và p .
a.A:145=18(dư 17)
A=18x145+17
A=2627
a, Số a trong phép chia đó là :
145 . 18 + 17 = 2627
b, Ta có : 167 = bp + 15 ( b > 15 )
167 - 15 = bp
152 = bp = 19 . 8 = 152 . 1
Vì b > 15 nên b = 19 ; p = 8
b = 152 ; p = 1
Vậy số chia = 19 hoặc = 152 ; thương = 8 hoặc = 1 .
a)Chia 135 cho b được thương là q = 11 và số dư r khác 0. Tìm b và r
b)chia 135 cho b được thương là q = 6 và số dư r khác 0. Tìm b và r
a) Ta có:
135 : b = 11 ( dư r)
135 : 11 = 12 ( dư 3)
Vậy b = 12; r = 3
b) Ta có:
135 : b = 6 ( dư r )
135 : 6 = 22 ( dư 3 )
Vậy b = 22; r = 3
Thương q và số dư r trong phép chia a = 713 cho b = 51 là:
A. q = 14
r = 0
B. q = 13
r = 50
C. q = 50
r = 13
D. q = 14
r = 1
trong một phép chia có số bị chia là 200 và số dư là 13.tìm số chia và thương
gọi số bị chia ,số chia ,thương và dư là A,B,Q,R
AI GIẢI GIÚP MÌNH ĐI
A= 200 B=? Q=? R=13
=(200-13)/?=?
cậu ghi thiếu nên mình giải đến đó thôi
Tìm dư R và thương Q trong phép chia đa thức A= 3x4 – 6x – 5 cho đa thức B = x2 + 3x – 1 rồi viết A dưới dạng A = B . Q + R
Vậy A = (x2 + 3x – 1) . (3x2 – 9x + 30) -105x + 25
1, Khi chia một STN a cho 4, ta được số dư là 3 còn khi chia cho 9 ta được số dư là 5. Tìm số dư trong phép chia a cho 36
2, Khi chia một STN a cho một STN b ta được thương là 18 số dư là 24. Hỏi thương và số dư thay đổi thế nào thì SBC và SC giảm đi 6 lần
3, Tìm số dư trong phép chia sau:
\(a,2^{1000}:5\)
\(b,2^{1000}:25\)
Bài 1:
Theo đề bài ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\) (\(q_1\) và \(q_2\) là thương trong hai phép chia)
\(\Rightarrow\left[\begin{matrix}a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\\a+13=9q_2+5+13=9\left(q_2+2\right)\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) và (2) suy ra: \(a+13=BC\left(4;9\right)\)
Mà \(Ư\left(4;9\right)=1\Rightarrow a+13=BC\left(4;9\right)=4.9=36\)
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\ne0\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13=36\left(k-1\right)+23\)
Vậy \(a\div36\) dư \(23\)
Câu 1
Theo bài ra ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\)(q1 và q2 là thương của 2 phép chia)
\(\Rightarrow a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\)
và \(a+13=9q_2+5+13=9.\left(q_2+2\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có \(a+13\) là bội của 4 và 9 mà ƯC(4;9)=1
nên a là bội của 4.9=36
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13\)
\(\Rightarrow a=36.\left(k-1\right)+23\)
Vậy a chia 36 dư 23
Bài 3:
\(a,2^{1000}\div5\)
Ta có:
\(2^{1000}=\left(2^4\right)^{250}=\overline{\left(...6\right)}^{250}=\overline{\left(...6\right)}\)
Vì a có tận cùng là 6
\(\Rightarrow2^{1000}\div5\) dư \(1\)
Khi chia a = 165 cho b ta được thương là q = 7 và số dư r. Hãy tìm b và r
Tìm số tự nhiên x biết: a) 324: x=27 b) Khi chia x cho 18 thì được thương là 15 và có số điểm là 12 c) Khi chia 125 cho x thị được thương là 13 và số dư là 8 d) Khi chia x cho 13 thì được thương là 4 và số dư là là số lớn nhất có thể được trong phép chia ấy.
a: 324:x=27
=>x=324/27=12
c: 125 chia x được thương là 13 và số dư là 8
=>13x+8=125
=>13x=117
=>x=9
d: x chia 13 thì được thương là 4 và số dư là số lớn nhất có thể
=>Số dư là 12
=>x=13*4+12=52+12=64
Tìm số tự nhiên b, biết khi chia 64 cho b thì được thương là 4 và số dư là 12.
Tìm số tự nhiên c, biết khi chia số 83 cho c thì được thương là 5 và số dư là 13.
Tìm số tự nhiên b, biết khi chia b cho 14 thì được thương là 5 và số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia ấy.
Tìm số tự nhiên a, biêt khi chia a cho 17 thì được thương là 6 và số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia ấy.
+)b=(64-12)/4=13
+)c=(83-13)/5=13
+)b=14*5+13=83
+)a=17*6+16=118