Để tăng số lượng cá thể trong đàn lợn nuôi, cần tăng số lượng cá thể cái hay số lượng cá thể đực trong đàn? Khi đó, tinh trùng mang nhiễm sắc thể X hay tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y được lựa chọn để tạo con giống? Giải thích.
Một tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt đã cần môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn, Các tế bào con trong đó có 512 tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ của loài.
b. Số nhiễm sắc thể đơn và số phân tử DNA trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng.
a) Gọi x là số lần nguyên phân, 2n là bộ NST lưỡng bội (x, 2n ∈ N*)
Theo đề ra :
- Các tb con sau khi gp có 512 tinh trùng Y -> Tổng số tt tạo ra : 512.2 = 1024 (gtử)
=> Số tb con sau khi nguyên phân là : \(\dfrac{1024}{4}=256\left(tb\right)\)
Hay là : \(2^x=256\) => \(x=8\)
Vậy tb trên nguyên phân 8 lần
Lại có : Môi trường cung cấp 9690 NST đơn
-> \(2n.\left(2^8-1\right)=9690\)
-> \(2n=\dfrac{9690}{2^8-1}=38\)
Vậy bộ NST của loài là 2n = 38
b) Lần nguyên phân cuối cùng là lần thứ 8
-> Theo đề thik TB chỉ mới nguyên phân xog lần 7 và đang tiếp tục ở kì giữa lần nguyên phân thứ 8
=> Số NST đơn ở kì giữa lần nguyên phân cuối : \(2^x.2n.0=0\left(NST\right)\)
Số phân tử DNA : \(2^8.2n.2=2^8.38.2=19456\left(ptử\right)\)
Một tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt đã cần môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn, Các tế bào con trong đó có 512 tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ của loài.
b. Số nhiễm sắc thể đơn và số phân tử DNA trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng.
a) Gọi số lần nguyên phân là x, bộ NST lưỡng bội là 2n (x , 2n ∈ N*)
Theo đề ra : Có 512 tinh trùng Y -> Tổng số tinh trùng là \(2.512=1024\left(tb\right)\)
=> Ta có phương trình : \(2^x.4=1024\)
Giải ta ta đc x = 8 (lần)
Có : môi trường cung cấp 9690 NST đơn
=> \(2n.\left(2^8-1\right)=9690\)
Giải ra ta đc 2n = 38
Vậy số lần nguyên phân của tb là 8 lần
bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 38
b) Tb đang ở lần nguyên phân cuối là lần thứ 8 nên mới chỉ thực hiện xog lần nguyên phân thứ 7
-> Ở kì giữa lần nguyên phân cuối có :
+ Số NST đơn : \(2^7.2n.0=0\left(NST\right)\)
+ Số phân tử ADN : \(2^7.2n.2=9728\left(ptử\right)\)
* bài này lak ảnh ở dưới r nên ko đăng lại nha bn*
Ở 1 loài ĐV cá thể đực thuộc giới đồng giao tử, cá thể cái thuộc giới dị giao tử. Quá trình thụ tinh tạo ra 1 số hợp tử với tổng số NST đơn là 936 Trong đó có 1/13 là NST giới tính với số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần số nhiễm sắc thể Y
a. Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử nói trên. Biết rằng tỉ lệ phát triển từ hợp tử thành cá thể đực là 100%, từ hợp tử thành cá thể cái là 75%
b. Để có đủ số giao tử thỏa mãn quá trình thụ tinh tạo ra hợp tử nói trên môi trường tb đã phải cung cấp 15600 NST đơn cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
c. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%. Tính số NST giới tính bị hao phí trong quá trình hình thành nhóm cá thể nói trên?
Trong các nhận định dưới đây
1 Sự biến dị di truyền giữa các cá thể trong quần thể.
2 Những cá thể có mang đột biến làm sai lệch vị trí của tinh hoàn không có khả năng tạo tinh trùng.
3 Các loài thường sinh số con nhiều hơn so với số cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.
4 Những cá thể thích nghi với môi trường thường sinh nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi.
5 Chỉ một số lượng nhỏ con cái sinh ra có thể sống sót.
Các nhận định cho thấy sự hoạt động của chọn lọc tự nhiên trong lòng quần thể bao gồm:
A. (1); (2) và (3)
B. (1); (3) và (4)
C. Chỉ (2)
D. (2); (4) và (5)
ð Các nhận đinh cho thấy sự hoạt động của CLTN trong lòng quần thể là 2,5,4
ð Những các thể mang đột biến sai lệch vị trí của tinh trùng thì không có khả năng tạo tinh trùng => đột biến đó là đột biến có hại không thể di truyền con cái cho thế hệ sau (2)
ðCá thể thích nghi sinh trưởng và phát triển tốt hơn nên có thể sinh sản tốt hơn
ð Do đấu tranh sinh tồn nên có nhiều con cái bị chết trước thời kì sinh sản
ð Chọn D
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 8.
Chọn đáp án A
Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. Mà cơ thể AaBbEe giảm phân tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng.
Nên 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể.
Ở một loài thụ tinh ngoài, gen M quy định vỏ trứng có vằn và đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 150 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 100 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 14200 trứng trong đó có 12600 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:
A. 36 con
B. 48 con
C. 84 con
D. 64 con
Đáp án B
Gọi tần số alen M và a lần lượt là p và q; p + q = 1.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền là:
P2MM + 2pqMm + q2mm.
Theo đề bài ta có, cá thể M_ đẻ 150 trứng/lần; cá thể mm đẻ 100 trứng/lần.
Số trứng không vằn là: 14200 – 12600 = 1600.
Số cá thể có kiểu gen mm là: 1600 : 100 = 16.
Số cá thể có kiểu hình M_ là: 12600 : 150 = 84.
Kiểu gen mm chiếm tỉ lệ là: 16 : (16 + 84) = 0,16 => q = 0,4 => p = 0,6.
Số cá thể cái có kiểu gen Mm chiếm tỉ lệ là: 0,6 x 0,4 x 2 = 0,48.
Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là: 0,48 x (84 +16) = 48.
Câu 41: Tại sao tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1?
A. Số cá thể đực và số cá thể cá vốn đã bằng nhau.
B. Tỉ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y, tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất như nhau.
C. Do quá trình tiến hoá của loài.
D. Số giao tử đực bằng số giao tử cá.
Câu 42: Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
A. đại phân tử.
B. có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. chỉ có cấu trúc một mạch.
D. được tạo từ 4 loại đơn phân.
Câu 43: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính:
A. do con đực quyết định.
B. do con cái quyết định.
C. tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử.
D. tùy thuộc giới nào là giới đồng giao tử.
Câu 44: Một gen có 70 chu kỳ xoắn, số lượng nucleotit của gen đó là
A. 700 B. 1400 C. 2100 D. 1800.
Câu 45: Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
A. Axit ribônuclêic
B. Axit đêôxiribônuclêic
C. Axit amin
D. Nuclêôtit
Câu 46: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là:
A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song
B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng
C. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN
D. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X
Câu 47: Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là:
A. mARN
B. rARN
C. tARN
D. ARN
Câu 48: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của:
A. Phân tử prôtêin
B. Ribôxôm
C. Phân tử ADN
D. Phân tử ARN mẹ
Câu 49: Đơn phân nucleotit khác nhau trong cấu trúc giữa ADN với ARN là?
A. T và U
B. X và U
C. A và G
D. G và X
Câu 50: Chức năng của tARN là:
A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm
B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin
C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
D. Tham gia cấu tạo màng tế bào
41.B
42.C
43.
A. do con đực quyết định.
B. do con cái quyết định.
C. tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử.
(ĐỀU ĐÚNG HẾT NHA)
44.B
45.D
46.C
47.A
48.C
49.A
50.B
Câu 41: Tại sao tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1?
A. Số cá thể đực và số cá thể cá vốn đã bằng nhau.
✔B. Tỉ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y, tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất như nhau.
C. Do quá trình tiến hoá của loài.
D. Số giao tử đực bằng số giao tử cá.
Câu 42: Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
A. đại phân tử.
B. có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
✔C. chỉ có cấu trúc một mạch.
D. được tạo từ 4 loại đơn phân.
Câu 43: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính:
A. do con đực quyết định.
B. do con cái quyết định.
✔C. tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử.
D. tùy thuộc giới nào là giới đồng giao tử.
Câu 44: Một gen có 70 chu kỳ xoắn, số lượng nucleotit của gen đó là
A. 700 ✔B. 1400 C. 2100 D. 1800.
Câu 45: Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
A. Axit ribônuclêic
B. Axit đêôxiribônuclêic
C. Axit amin
✔D. Nuclêôtit
Câu 46: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là:
A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song
B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng
✔C. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN
D. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X
Câu 47: Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là:
✔A. mARN
B. rARN
C. tARN
D. ARN
Câu 48: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của:
A. Phân tử prôtêin
B. Ribôxôm
✔C. Phân tử ADN
D. Phân tử ARN mẹ
Câu 49: Đơn phân nucleotit khác nhau trong cấu trúc giữa ADN với ARN là?
✔A. T và U
B. X và U
C. A và G
D. G và X
Câu 50: Chức năng của tARN là:
A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm
✔B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin
C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
D. Tham gia cấu tạo màng tế bào
Trong các phát biểu sau:
(1) Nhiễm sắc thể giới tính tồn tại trong cả tế bào sinh dục và tế bào xôma.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng thường.
(3) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
(4) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
Số phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B.
1- đúng.
2- đúng, nên có hiện tượng các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính.
3- sai , ví dụ như chim XY là cái, XX là đực.
4- sai, NST giới tính ở giới đực và cái là khác nhau.
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:
A. 6
B. 4
C. 2
D. 8
chiếm 1/4 =25%.
Câu 31.
Chọn đáp án A
Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. Mà cơ thể AaBbEe giảm phân tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng.
Nên 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể.
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:
A. 8.
B. 6.
C. 2.
D. 4.
Đáp án B
Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. Mà cơ thể AaBbEe giảm phân tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng.
Nên 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể.