Ứng với các áp suất khác nhau của cùng một lượng khí, ta có những đường đẳng áp khác nhau. Hình 10.2 vẽ hai đường đẳng áp của cùng một lượng khí ứng với hai áp suất p1 và p2. Hãy so sánh p1 và p2.
Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình đẳng áp ở hai áp suất khác nhau được biểu diễn trên hình vẽ.
Quan hệ giữa p 1 v à p 2 là:
A. p 1 = p 2
B. p 1 < p 2
C. p 1 > p 2
D. Không so sánh được
Đáp án: C
Dựa vào hình vẽ ta suy ra: p 1 > p 2
Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình đẳng áp ở hai áp suất khác nhau được biểu diễn như hình sau:
Quan hệ giữa p 1 v à p 2 là:
A. Không so sánh được
B. p 1 < p 2
C. p 1 = p 2
D. p 1 > p 2
Đáp án: B
Từ đồ thị, ta suy ra: p 1 < p 2
Một lượng khí không đổi ở trạng thái 1 có thể tích V1, áp suất p1, dãn đẳng nhiệt đến trạng thái 2 có thể tích V2 = 2V1 và áp suất p 2 = p 1 2 . Sau đó dãn đẳng áp sang trạng thái 3 có thể tích V3 = 3V1.
Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên, dùng đồ thị để so sánh công của khí trong các quá trình trên
Đồ thị được biểu diễn trên hình 122
Nhận xét: Diện tích hình A V 1 V 2 B (phần gạch chéo) lớn hơn diện tích hình B V 2 V 3 C (phần nét chấm) nên công trong quá trình đẳng nhiệt ( A → B ) lớn hơn công trong quá trình đẳng áp ( B → C ).
Một vật có khối lượng m1= 0,5 kg , vật thứ hai có khối lượng m2= 1kg . Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang
A Không đủ điều kiện để so sánh B p1=2p2
C 2 p1= p2 D p1 = p2
ghi rõ cách tính hộ mình nha
Hai bình có thể tích V 1 = 40 l í t , V 2 = 10 l í t thông với nhau bằng một ống có khóa ban đầu đóng. Khóa này chỉ mở nếu p 1 ≥ p 2 + 10 5 P a ; p 1 , p 2 là áp suất khí trong hai bình. Ban đầu bình 1 chứa khí ở áp suất p 0 = 0 , 9 . 10 5 P a và nhiệt độ T 0 = 300 K . Trong bình 2 là chân không. Người ta nung nóng đều hai bình từ T 0 đến T 0 = 500 K . Tới nhiệt độ nào thì khóa mở? Tính áp suất cuối cùng trong bình 2 ?. Chọn đáp án đúng.
A. T m = 593 K , p = 0 , 9 . 10 5 P a .
B. T m = 583 K , p = 0 , 9 . 10 5 P a .
C. T m = 333 K , p = 0 , 4 . 10 5 P a .
D. T m = 383 K , p = 0 , 6 . 10 5 P a .
Chọn D.
Khóa mở: p1 = pm = 105 Pa
Đối với bình 1 quá trình diễn ra trước khi K mở là quá trình đẳng tích.
Chênh lệch áp suất hai bên sau khi K mở: ∆p = 105 Pa
Bình 1 ban đầu: p0.V1 = ν.R.T0
Sau khi khóa K mở: (p + ∆p).V1 = ν1.R.T
Ở bình 2 sau khi K mở ta có: p.V2 = ν2.R.T
Mặt khác: ν = ν1 + ν2
Có hai bình chứa hai loại khí khác nhau có thể tích lần lượt là V 1 = 3 lít và V 2 = 4 , 5 lít. Các bình được nối thông với nhau bằng một ống nhỏ có khóa K. Ban đầu, khóa K đóng, áp suất trong các bình là p 1 = 1 , 6 a t và p 2 = 3 , 4 a t . Mở khóa K nhẹ nhàng để khí trong hai bình thông với nhau sao cho nhiệt độ không đổi, tính áp suất của hỗn hợp khí khi đó. Coi hai khí không xảy ra tác dụng hóa học khi tiếp xúc.
Khi khóa K mở (bình đã thông nhau). Gọi p 1 ' và p 2 ' là áp suất riêng phần của chất khí thứ nhất và thứ hai.
Khi đó áp suất của hỗn hợp khí trong bình là:
p = p 1 ' + p 2 ' (1)
Xét chất khí trong bình A và B khi khóa K đóng và mở.
Theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt ta có:
p 1 V 1 = p 1 ' ( V 1 + V 2 )
⇒ p 1 ' = p 1 V 1 V 1 + V 2 (2)
p 2 V 2 = p 2 ' ( V 1 + V 2 )
⇒ p 2 ' = p 2 V 2 V 1 + V 2 (3)
Thay (2) và (3) vào (1) ta được:
p = p 1 ' + p 2 ' = p 1 V 1 + p 2 V 2 V 1 + V 2
= 1 , 6.3 + 3 , 4.4 , 5 3 + 4 , 5 = 2 , 68 a t
Vật thứ nhất có khối lượng m 1 = 0,5kg, vật thứ hai có khối lượng 1kg. Hãy so sánh áp suất p 1 và p 2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. p 1 = p 2
B. p 1 = 2 p 2
C. 2 p 1 = p 2
D. Không so sánh được.
Hai xilanh chứa 2 loại khí có khối lượng mol là M 1 , M 2 khác nhau nhưng có cùng khối lượng m. Áp suất của hai khí cũng bằng nhau. Quá trình biến đổi đẳng áp được biểu diễn bởi các đồ thị như hình dưới.
Nhận xét nào dưới đây là đúng.
A. Không đủ cơ sở kết luận
B. M 1 > M 2
C. M 1 < M 2
D. M 1 ≤ M 2
Đáp án: B
Vẽ đường thẳng qua T 1 , song song với trục OV, cắt đồ thị (V,T) của hai khí tại A p 1 , V 1 , T 2 và B p 1 , V 2 , T 1
Viết phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép cho hai trạng thái, ta được:
p 1 V 1 = m M 1 R T 1 ( 1 ) p 1 V 2 = m M 2 R T 1 ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra: V 1 V 2 = M 2 M 1
Mặt khác, từ đồ thị, ta thấy: V 1 < V 2 ta suy ra M 2 < M 1
bơm khí nitơ vào một bình thép có thể tích cố định V1=8,31 đến áp suất p1=15at ở nhiệt độ 27C. Sau đó hơ nóng bình khí này đến nhiệt độ 127C ta có áp suất p2. Khối lượng của khối khí Nitơ và áp suất lúc sau tính được là bao nhiêu?
Ở nhiệt độ T 1 , áp suất p 1 , khối lượng riêng của một chất khí là ρ 1 .
Lập biểu thức của khối lượng riêng của chất khí đó ở nhiệt độ T 2 , áp suất p 2 .